FORGOT YOUR DETAILS?

CREATE ACCOUNT

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 127/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TỪ NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2022 ĐẾN NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2023

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 03 tháng 3 năm 2015 tại Viên Chăn;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về việc gia hạn thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào với thời hạn 03 năm kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào (sau đây viết tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào) từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào

Ban hành kèm theo Nghị định này:

1. Phụ lục I – Danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

2. Phụ lục II – Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

3. Phụ lục III – Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hằng năm theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA

1. Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN số 126/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 – 2027 nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trong trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) (sau đây gọi là Biểu thuế MFN) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 7. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan

1. Đối với mặt hàng lúa gạo – mã HS10.06 (03 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

a) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch thuế quan áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá – mã HS24.01 (13 dòng hàng 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

a) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

b) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vào Việt Nam vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

Điều 8. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào

Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 của Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Được nhập khẩu từ CHDCND Lào vào Việt Nam.

2. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp, theo quy định của Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào và quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Minh Khái

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI GIẢM 50% THUẾ SUẤT ATIGA CỦA VIỆT NAM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
(Kèm theo Nghị định số 127/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

04.07 Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.
– Trứng sống khác:

1

0407.21.00 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus
0407.29 – – Loại khác:

2

0407.29.10 – – – Của vịt, ngan

3

0407.29.90 – – – Loại khác
0407.90 – Loại khác:

4

0407.90.10 – – Của gà thuộc loài Gallus domesticus

5

0407.90.20 – – Của vịt, ngan

6

0407.90.90 – – Loại khác
10.06 Lúa gạo.
1006.10 – Thóc:

7

1006.10.90 – – Loại khác
1006.20 – Gạo lứt:

8

1006.20.10 – – Gạo Hom Mali

9

1006.20.90 – – Loại khác
17.01 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.
– Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

10

1701.13.00 – – Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này

11

1701.14.00 – – Các loại đường mía khác
– Loại khác:

12

1701.91.00 – – Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu
1701.99 – – Loại khác:

13

1701.99.10 – – – Đường đã tinh luyện

14

1701.99.90 – – – Loại khác

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
(Kèm theo Nghị định số 127/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

12.07 Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
– Loại khác:

1

1207.91.00 – – Hạt thuốc phiện

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

13.02 Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.
– Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:
1302.11 – – Thuốc phiện:

2

1302.11.10 – – – Bột thuốc phiện (Pulvis opii)

3

1302.11.90 – – – Loại khác

Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người

24.01 Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401.10 – Lá thuốc lá chưa tước cọng:

4

2401.10.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

5

2401.10.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

6

2401.10.40 – – Loại Burley

7

2401.10.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

8

2401.10.90 – – Loại khác
2401.20 – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

9

2401.20.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

10

2401.20.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

11

2401.20.30 – – Loại Oriental

12

2401.20.40 – – Loại Burley

13

2401.20.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

14

2401.20.90 – – Loại khác
2401.30 – Phế liệu lá thuốc lá:

15

2401.30.10 – – Cọng thuốc lá

16

2401.30.90 – – Loại khác
24.02 Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

17

2402.10.00 – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá
2402.20 – Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

18

2402.20.10 – – Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

19

2402.20.20 – – Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương

20

2402.20.90 – – Loại khác
2402.90 – Loại khác:

21

2402.90.10 – – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

22

2402.90.20 – – Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
24.03 Lá thuốc lá đã chế biến khác và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá.
– Lá thuốc lá để hút (smoking), có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:
2403.11 – – Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 Chương này:

23

2403.11.10 – – – Đã được đóng gói để bán lẻ

24

2403.11.90 – – – Loại khác
2403.19 – – Loại khác:
– – – Đã được đóng gói để bán lẻ:

25

2403.19.11 – – – – Ang Hoon

26

2403.19.19 – – – – Loại khác

27

2403.19.20 – – – Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu
– – – Loại khác:

28

2403.19.91 – – – – Ang Hoon

29

2403.19.99 – – – – Loại khác
– Loại khác:
2403.91 – – Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên”:

30

2403.91.10 – – – Đã được đóng gói để bán lẻ

31

2403.91.90 – – – Loại khác
2403.99 – – Loại khác:

32

2403.99.10 – – – Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá

33

2403.99.30 – – – Các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

34

2403.99.40 – – – Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô

35

2403.99.50 – – – Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm (sucking)

36

2403.99.90 – – – Loại khác
24.04 Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.
– Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy:

37

2404.11.00 – – Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên
2404.12 – – Loại khác, chứa nicotin:

38

2404.12.10 – – – Dạng lỏng hoặc dạng gel dùng cho thuốc lá điện tử

39

2404.12.90 – – – Loại khác
2404.19 – – Loại khác:

40

2404.19.10 – – – Chứa các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

41

2404.19.20 – – – Chứa các nguyên liệu thay thế nicotin
– Loại khác:
2404.91 – – Loại dùng qua đường miệng:

42

2404.91.10 – – – Kẹo cao su có nicotin

43

2404.91.90 – – – Loại khác
2404.92 – – Loại thẩm thấu qua da:

44

2404.92.10 – – – Miếng dán nicotin

45

2404.92.90 – – – Loại khác

46

2404.99.00 – – Loại khác

Chương 27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

27.09 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.

47

2709.00.20 – Condensate
27.10 Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
– Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:
2710.12 – – Dầu nhẹ và các chế phẩm:
– – – Xăng động cơ, có pha chì:

48

2710.12.11 – – – – RON 97 và cao hơn

49

2710.12.12 – – – – RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97

50

2710.12.13 – – – – RON khác
– – – Xăng động cơ, không pha chì:
– – – – RON 97 và cao hơn:

51

2710.12.21 – – – – – Chưa pha chế

52

2710.12.22 – – – – – Pha chế với ethanol

53

2710.12.23 – – – – – Loại khác
– – – – RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:

54

2710.12.24 – – – – – Chưa pha chế

55

2710.12.25 – – – – – Pha chế với ethanol

56

2710.12.26 – – – – – Loại khác
– – – – RON khác:

57

2710.12.27 – – – – – Chưa pha chế

58

2710.12.28 – – – – – Pha chế với ethanol

59

2710.12.29 – – – – – Loại khác
– – – Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:

60

2710.12.31 – – – – Octane 100 và cao hơn

61

2710.12.39 – – – – Loại khác

62

2710.12.40 – – – Tetrapropylene

63

2710.12.50 – – – Dung môi trắng (white spirit)

64

2710.12.60 – – – Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

65

2710.12.70 – – – Dung môi nhẹ khác

66

2710.12.80 – – – Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
– – – Loại khác:

67

2710.12.91 – – – – Alpha olefins

68

2710.12.92 – – – – Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23°C

69

2710.12.99 – – – – Loại khác
2710.19 – – Loại khác:

70

2710.19.20 – – – Dầu thô đã tách phần nhẹ

71

2710.19.30 – – – Nguyên liệu để sản xuất than đen
– – – Dầu và mỡ bôi trơn:

72

2710.19.41 – – – – Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

73

2710.19.42 – – – – Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

74

2710.19.44 – – – – Mỡ bôi trơn

75

2710.19.45 – – – – Dầu bôi trơn cho vật liệu dệt

76

2710.19.46 – – – – Dầu bôi trơn khác

77

2710.19.50 – – – Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)

78

2710.19.60 – – – Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
– – – Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

79

2710.19.71 – – – – Nhiên liệu diesel cho ô tô

80

2710.19.72 – – – – Nhiên liệu diesel khác

81

2710.19.79 – – – – Dầu nhiên liệu

82

2710.19.81 – – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên

83

2710.19.82 – – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23°C

84

2710.19.83 – – – Các kerosine khác

85

2710.19.89 – – – Dầu trung khác và các chế phẩm

86

2710.19.90 – – – Loại khác

87

2710.20.00 – Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
– Dầu thải:

88

2710.91.00 – – Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

89

2710.99.00 – – Loại khác

Chương 30

Dược phẩm

30.06 Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
– Loại khác:
3006.92 – – Phế thải dược phẩm:

90

3006.92.10 – – – Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác

91

3006.92.90 – – – Loại khác

Chương 36

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác

36.04 Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.

92

3604.10.00 – Pháo hoa
3604.90 – Loại khác:

93

3604.90.20 – – Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi

94

3604.90.40 – – Pháo hiệu

95

3604.90.50 – – Pháo thăng thiên

96

3604.90.90 – – Loại khác

Chương 38

Các sản phẩm hóa chất khác

38.25 Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.

97

3825.10.00 – Rác thải đô thị

98

3825.20.00 – Bùn cặn của nước thải
3825.30 – Rác thải bệnh viện:

99

3825.30.10 – – Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự

100

3825.30.90 – – Loại khác
– Dung môi hữu cơ thải:

101

3825.41.00 – – Đã halogen hoá

102

3825.49.00 – – Loại khác

103

3825.50.00 – Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông
– Chất thải khác từ ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:

104

3825.61.00 – – Chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ

105

3825.69.00 – – Loại khác

106

3825.90.00 – Loại khác

Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

40.12 Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.
– Lốp đắp lại:
4012.19 – – Loại khác:

107

4012.19.20 – – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.27

108

4012.19.30 – – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
– – – Loại dùng cho xe thuộc Chương 87:

109

4012.19.41 – – – – Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

110

4012.19.49 – – – – Loại khác

111

4012.19.90 – – – Loại khác
4012.20 – Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:

112

4012.20.10 – – Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
– – Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries):

113

4012.20.21 – – – Chiều rộng không quá 450 mm

114

4012.20.29 – – – Loại khác

115

4012.20.30 – – Loại sử dụng cho phương tiện bay

116

4012.20.40 – – Loại dùng cho xe môtô

117

4012.20.50 – – Loại dùng cho xe đạp

118

4012.20.60 – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
– – Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87:

119

4012.20.71 – – – Loại dùng cho máy kéo nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

120

4012.20.79 – – – Loại khác

121

4012.20.80 – – Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.27
– – Loại khác:

122

4012.20.91 – – – Lốp trơn

123

4012.20.99 – – – Loại khác
4012.90 – Loại khác:
– – Lốp đặc:

124

4012.90.14 – – – Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

125

4012.90.17 – – – Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

126

4012.90.19 – – – Loại khác
– – Lốp nửa đặc:

127

4012.90.21 – – – Chiều rộng không quá 450 mm

128

4012.90.22 – – – Có chiều rộng trên 450 mm
– – Hoa lốp để thay thế:

129

4012.90.71 – – – Chiều rộng không quá 450 mm

130

4012.90.72 – – – Có chiều rộng trên 450 mm

131

4012.90.80 – – Lót vành

132

4012.90.90 – – Loại khác

Chương 87

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

87.02 Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
8702.10 – Loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):
– – Loại khác:
– – – Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

133

8702.10.81 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn

134

8702.10.82 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

135

8702.10.89 – – – – Loại khác
– – – Loại khác:

136

8702.10.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

137

8702.10.99 – – – – Loại khác
8702.20 – Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực:
– – Loại khác:
– – – Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

138

8702.20.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn

139

8702.20.72 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

140

8702.20.79 – – – – Loại khác
– – – Loại khác:

141

8702.20.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

142

8702.20.99 – – – – Loại khác
8702.30 – Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực:
– – Loại khác:

143

8702.30.50 – – – Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)

144

8702.30.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

145

8702.30.79 – – – – Loại khác

146

8702.30.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

147

8702.30.99 – – – – Loại khác
8702.40 – Loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực:
– – Loại khác:

148

8702.40.50 – – – Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)
– – – Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

149

8702.40.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

150

8702.40.79 – – – – Loại khác
– – – Loại khác:

151

8702.40.91 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

152

8702.40.99 – – – – Loại khác
8702.90 – Loại khác:
– – Loại khác:

153

8702.90.40 – – – Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)
– – – Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác, chở từ 30 người trở lên:

154

8702.90.61 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

155

8702.90.69 – – – – Loại khác
– – – Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

156

8702.90.71 – – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn

157

8702.90.79 – – – – Loại khác

158

8702.90.80 – – – Loại khác, có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

159

8702.90.90 – – – Loại khác
87.03 Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
8703.21 – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
– – – Loại khác:

160

8703.21.42 – – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

161

8703.21.43 – – – – Ô tô cứu thương

162

8703.21.44 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

163

8703.21.45 – – – – Ô tô kiểu Sedan
– – – – Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

164

8703.21.51 – – – – – Loại bốn bánh chủ động

165

8703.21.59 – – – – – Loại khác
– – – – Loại khác:

166

8703.21.91 – – – – – Xe 3 bánh

167

8703.21.99 – – – – – Loại khác
8703.22 – – Dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
– – – Loại khác:

168

8703.22.43 – – – – Ô tô cứu thương

169

8703.22.47 – – – – Ô tô kiểu Sedan
– – – – Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

170

8703.22.51 – – – – – Loại bốn bánh chủ động

171

8703.22.59 – – – – – Loại khác
8703.23 – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
– – – Dạng CKD:

172

8703.23.14 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
– – – Loại khác:

173

8703.23.54 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

174

8703.23.55 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

175

8703.23.56 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

176

8703.23.57 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

177

8703.23.58 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
– – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

178

8703.23.61 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

179

8703.23.62 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

180

8703.23.63 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

181

8703.23.64 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
– – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

182

8703.23.65 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

183

8703.23.66 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

184

8703.23.67 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

185

8703.23.68 – – – – – Dungtích xi lanh trên 2.500 cc
– – – – Loại khác:

186

8703.23.71 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

187

8703.23.72 – – – – – Dungtích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

188

8703.23.73 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

189

8703.23.74 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
– Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):
8703.31 – – Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
– – – Dạng CKD:

190

8703.31.16 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

191

8703.31.17 – – – – Ô tô kiểu Sedan
– – – – Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

192

8703.31.29 – – – – – Loại khác
– – – Loại khác:

193

8703.31.41 – – – – Xe đua cỡ nhỏ

194

8703.31.42 – – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

195

8703.31.44 – – – – Ô tô tang lễ

196

8703.31.45 – – – – Ô tô chở phạm nhân

197

8703.31.46 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
– – – – Loại khác:

198

8703.31.91 – – – – – Xe ba bánh

199

8703.31.99 – – – – – Loại khác
8703.32 – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
– – – Dạng CKD:

200

8703.32.14 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
– – – Loại khác:

201

8703.32.54 – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)
– – – – Ô tô kiểu Sedan:

202

8703.32.61 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

203

8703.32.62 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

204

8703.32.63 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

205

8703.32.71 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

206

8703.32.72 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

207

8703.32.73 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

208

8703.32.74 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

209

8703.32.75 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

210

8703.32.76 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – – Loại khác:

211

8703.32.81 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

212

8703.32.82 – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

213

8703.32.83 – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
8703.40 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
– – Dạng CKD:
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

214

8703.40.16 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

215

8703.40.17 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

216

8703.40.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
– – – Ô tô cứu thương:

217

8703.40.34 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

218

8703.40.36 – – – – Loại khác
– – – Ô tô tang lễ:

219

8703.40.41 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
– – – Ô tô chở phạm nhân:

220

8703.40.51 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

221

8703.40.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

222

8703.40.57 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

223

8703.40.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

224

8703.40.61 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

225

8703.40.62 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

226

8703.40.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

227

8703.40.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

228

8703.40.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

229

8703.40.66 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

230

8703.40.71 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

231

8703.40.72 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

232

8703.40.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

233

8703.40.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

234

8703.40.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

235

8703.40.76 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

236

8703.40.81 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

237

8703.40.82 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

238

8703.40.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

239

8703.40.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

240

8703.40.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

241

8703.40.86 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Loại khác:

242

8703.40.91 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

243

8703.40.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

244

8703.40.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

245

8703.40.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

246

8703.40.96 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
8703.50 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
– – Dạng CKD:
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

247

8703.50.16 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

248

8703.50.17 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

249

8703.50.18 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

250

8703.50.25 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
– – Loại khác:

251

8703.50.31 – – – Xe đua cỡ nhỏ
– – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

252

8703.50.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

253

8703.50.33 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000 cc
– – – Ô tô tang lễ:

254

8703.50.41 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

255

8703.50.42 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
– – – Ô tô chở phạm nhân:

256

8703.50.51 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

257

8703.50.52 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

258

8703.50.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

259

8703.50.57 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

260

8703.50.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

261

8703.50.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

262

8703.50.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

263

8703.50.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

264

8703.50.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

265

8703.50.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

266

8703.50.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

267

8703.50.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

268

8703.50.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

269

8703.50.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Loại khác:

270

8703.50.91 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

271

8703.50.92 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

272

8703.50.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

273

8703.50.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

274

8703.50.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
8703.60 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
– – Dạng CKD:
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

275

8703.60.16 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

276

8703.60.17 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

277

8703.60.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
– – – Ô tô cứu thương:

278

8703.60.34 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

279

8703.60.36 – – – – Loại khác
– – – Ô tô tang lễ:

280

8703.60.41 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc
– – – Ô tô chở phạm nhân:

281

8703.60.51 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

282

8703.60.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

283

8703.60.57 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

284

8703.60.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

285

8703.60.61 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

286

8703.60.62 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

287

8703.60.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

288

8703.60.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

289

8703.60.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

290

8703.60.66 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

291

8703.60.71 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

292

8703.60.72 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

293

8703.60.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

294

8703.60.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

295

8703.60.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

296

8703.60.76 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

297

8703.60.81 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

298

8703.60.82 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

299

8703.60.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

300

8703.60.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

301

8703.60.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

302

8703.60.86 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
– – – Loại khác:

303

8703.60.91 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

304

8703.60.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

305

8703.60.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

306

8703.60.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

307

8703.60.96 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
8703.70 – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:
– – Dạng CKD:
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

308

8703.70.16 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

309

8703.70.17 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

310

8703.70.18 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

311

8703.70.25 – – – – Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
– – Loại khác:

312

8703.70.31 – – – Xe đua cỡ nhỏ
– – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

313

8703.70.32 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

314

8703.70.33 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000 cc
– – – Ô tô tang lễ:

315

8703.70.41 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

316

8703.70.42 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
– – – Ô tô chở phạm nhân:

317

8703.70.51 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

318

8703.70.52 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc
– – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

319

8703.70.56 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

320

8703.70.57 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

321

8703.70.58 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc
– – – Ô tô kiểu Sedan:

322

8703.70.63 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

323

8703.70.64 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

324

8703.70.65 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

325

8703.70.73 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

326

8703.70.74 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

327

8703.70.75 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

328

8703.70.83 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

329

8703.70.84 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

330

8703.70.85 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
– – – Loại khác:

331

8703.70.91 – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

332

8703.70.92 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

333

8703.70.93 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

334

8703.70.94 – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

335

8703.70.95 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
8703.90 – Loại khác:
– – Loại khác:

336

8703.90.91 – – – Xe đua cỡ nhỏ

337

8703.90.92 – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

338

8703.90.93 – – – Ô tô cứu thương

339

8703.90.94 – – – Ô tô tang lễ

340

8703.90.95 – – – Ô tô chở phạm nhân

341

8703.90.96 – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

342

8703.90.97 – – – Ô tô kiểu Sedan

343

8703.90.98 – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)

344

8703.90.99 – – – Loại khác

345

8710.00.00 Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.
87.11 Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).
8711.10 – Loại sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston dung tích xi lanh không quá 50 cc:
– – Dạng CKD:

346

8711.10.12 – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) hoặc xe đạp có động cơ

347

8711.10.14 – – – Xe “powered kick scooter”; xe “pocket motorcycle”

348

8711.10.15 – – – Xe mô tô và xe scooter khác

349

8711.10.19 – – – Loại khác
– – Loại khác:

350

8711.10.92 – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) hoặc xe đạp có động cơ

351

8711.10.94 – – – Xe “powered kick scooter”; xe “pocket motorcycle”

352

8711.10.95 – – – Xe mô tô và xe scooter khác

353

8711.10.99 – – – Loại khác
8711.20 – Loại sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
– – Dạng CKD:

354

8711.20.11 – – – Xe mô tô địa hình

355

8711.20.12 – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) hoặc xe đạp có động cơ

356

8711.20.13 – – – Xe “pocket motorcycle”
– – – Xe mô tô khác (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), kể cả xe scooter:

357

8711.20.16 – – – – Loại khác
– – Loại khác:

358

8711.20.91 – – – Xe mô tô địa hình

359

8711.20.92 – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) hoặc xe đạp có động cơ

360

8711.20.93 – – – Xe “pocket motorcycle”
– – – Xe mô tô khác (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), kể cả xe scooter:

361

8711.20.94 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc

362

8711.20.95 – – – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc

363

8711.20.96 – – – – Loại khác

364

8711.20.99 – – – Loại khác
8711.60 – Loại dùng động cơ điện để tạo động lực:
– – Dạng CKD:

365

8711.60.11 – – – Xe đạp

366

8711.60.12 – – – Xe “kick scooter”; xe tự cân bằng “self-balancing cycle”; xe “pocket motorcycle”

367

8711.60.13 – – – Xe mô tô loại khác

368

8711.60.19 – – – Loại khác
– – Loại khác:

369

8711.60.92 – – – Xe “kick scooter”; xe tự cân bằng “self-balancing cycle”; xe “pocket motorcycle”

370

8711.60.93 – – – Xe mô tô loại khác

371

8711.60.94 – – – Xe đạp, có động cơ điện phụ trợ không quá 250 W và tốc độ tối đa không quá 25 km/h

372

8711.60.95 – – – Xe đạp khác

373

8711.60.99 – – – Loại khác
8711.90 – Loại khác:

374

8711.90.60 – – Loại khác, dạng CKD

375

8711.90.90 – – Loại khác

Chương 93

Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

93.01 Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.

376

9301.10.00 – Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)

377

9301.20.00 – Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

378

9301.90.00 – Loại khác

379

9302.00.00 Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
93.03 Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng lục và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

380

9303.10.00 – Súng cầm tay nạp đạn phía nòng
9303.20 – Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường – shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles):

381

9303.20.10 – – Súng shotgun săn

382

9303.20.90 – – Loại khác
9303.30 – Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác:

383

9303.30.10 – – Súng trường săn

384

9303.30.90 – – Loại khác

385

9303.90.10 – – Súng lục và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu có cỡ nòng từ 20 mm trở lên nhưng trừ cỡ 23 mm và 26,5 mm

386

9303.90.90 – – Loại khác
93.04 Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.

387

9304.00.10 – Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2

388

9304.00.90 – Loại khác
93.05 Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.

389

9305.10.00 – Của súng lục ổ quay hoặc súng lục

390

9305.20.00 – Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
– Loại khác:
9305.91 – – Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:

391

9305.91.10 – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

392

9305.91.90 – – – Loại khác
9305.99 – – Loại khác:
– – – Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9304.00.90:

393

9305.99.11 – – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

394

9305.99.19 – – – – Loại khác
– – – Loại khác:

395

9305.99.91 – – – – Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

396

9305.99.99 – – – – Loại khác
93.06 Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).
– Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:

397

9306.21.00 – – Đạn cát tút (cartridge)

398

9306.29.00 – – Loại khác
9306.30 – Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:
– – Dùng cho súng lục ổ quay và súng lục của nhóm 93.02:

399

9306.30.11 – – – Đạn cỡ .22

400

9306.30.19 – – – Loại khác

401

9306.30.20 – – Đạn dùng cho súng bắn đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng

402

9306.30.30 – – Dùng cho súng thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, súng trường và súng cacbin, trừ súng shotgun
– – Loại khác:

403

9306.30.91 – – – Đạn cỡ .22

404

9306.30.99 – – – Loại khác
9306.90 – Loại khác:

405

9306.90.10 – – Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng

406

9306.90.90 – – Loại khác

407

9307.00.00 Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.

Ghi chú:

1. Các mặt hàng thuộc chương 8702, 8703 và 8711 sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam – Lào.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HẰNG NĂM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – LÀO
(Kèm theo Nghị định số 127/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)

1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

24.01 Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401.10 – Lá thuốc lá chưa tước cọng:

1

2401.10.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

2

2401.10.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

3

2401.10.40 – – Loại Burley

4

2401.10.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

5

2401.10.90 – – Loại khác
2401.20 – Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

6

2401.20.10 – – Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

7

2401.20.20 – – Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

8

2401.20.30 – – Loại Oriental

9

2401.20.40 – – Loại Burley

10

2401.20.50 – – Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

11

2401.20.90 – – Loại khác
2401.30 – Phế liệu lá thuốc lá:

12

2401.30.10 – – Cọng thuốc lá

13

2401.30.90 – – Loại khác

2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn, bao gồm:

STT

Mã số

Mô tả hàng hóa

10.06 Lúa gạo.
1006.10 – Thóc:

1

1006.10.90 – – Loại khác
1006.20 – Gạo lứt:

2

1006.20.10 – – Gạo Hom Mali

3

1006.20.90 – – Loại khác

Ghi chú:

1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2022.

2. Chứng nhận xuất xứ của các mặt hàng trên được cấp theo Form S.

01/09/2016

CHÍNH PHỦ - BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Hiệu lực 01/09/2016

26/12/2018

BỘ CÔNG THƯƠNG - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Hiệu lực 18/02/2019

01/09/2016

THE GOVERNMENT - ON SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF IMPLEMENTING BILATERAL TRADE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND THE GOVERNMENT OF LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLIC

Hiệu lực 01/09/2016

TOP
error: Content is protected !!