BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thư phê chuẩn của Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi tiểu Phụ lục I – Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Phụ lục III – Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I);
2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II);
3. Một số hướng dẫn đối với Phụ lục I (Phụ lục III);
4. Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ lục I (Phụ lục IV)
5. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục V);
6. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa AK (trong Thông tư này gọi tắt là C/O mẫu AK) (Phụ lục VI-A);
7. Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VI-B);
8. Hướng dẫn kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VII); và
9. Danh mục các Tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VIII).
Điều 2. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK
Ngoài thủ tục cấp và kiểm tra C/O quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, thủ tục cấp C/O mẫu AK của Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 nêu trên.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau:
a) Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
b) Quyết định số 005/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM nêu trên;
c) Thông tư số 17/2009/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM nêu trên;
d) Thông tư số 38/2009/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng theo Hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; – Viện KSND tối cao; – Tòa án ND tối cao; – Cơ quan TW của các Đoàn thể; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); – Công báo; – Kiểm toán Nhà nước; – Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương; – Các Sở Công Thương; – Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (18); – Lưu: VT, XNK (15). |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I
QUY TẮC XUẤT XỨ
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Để xác định xuất xứ của một hàng hóa đủ điều kiện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc, các quy tắc sau đây sẽ được áp dụng:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. CIF là giá trị hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu;
2. FOB là giá trị hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm cả cước vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng để chất hàng lên tàu;
3. Hàng hóa bao gồm nguyên vật liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi của Phụ lục này, thuật ngữ “hàng hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau;
4. Hệ thống hài hòa là từ viết tắt của thuật ngữ “Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa” được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực và được sửa đổi sau này;
5. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
6. Nguyên vật liệu bao gồm các thành phần, nguyên liệu, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất;
7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không thỏa mãn các tiêu chí xuất xứ quy định Phụ lục này;
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của Phụ lục này;
9. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ;
10. Cho hưởng ưu đãi thuế quan là dành ưu đãi thuế quan cho hàng hóa có xuất xứ với mức thuế suất thuế nhập khẩu được áp dụng theo Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc;
11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc yêu cầu nguyên liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, hay tiêu chí kết hợp của các tiêu chí vừa nêu;
12. Sản xuất là các phương thức để thu được hàng hóa, bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, tập hợp, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa;
13. Nước thứ ba là nước không phải là thành viên hoặc là nước thành viên, nhưng không phải là nước thành viên nhập khẩu hay nước thành viên xuất khẩu, và cụm từ “các nước thứ ba” cũng được hiểu với nghĩa tương tự;
14. Quyền khai thác nêu tại khoản 6, Điều 3 bao gồm các quyền được tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia ven biển, phát sinh từ những hiệp định hoặc các thỏa thuận khác được ký kết giữa một nước thành viên và quốc gia ven biển đó ở cấp Chính phủ hoặc các tổ chức tư nhân được ủy quyền đầy đủ;
15. Luật quốc tế nêu tại khoản 6, Điều 3 đề cập đến luật quốc tế đã được đa số các nước chấp nhận, ví dụ Công ước Liên hợp quốc về Luật biển;
16. Đơn giản nêu tại các điểm c, d, g, n, o của khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực hiện hoạt động đó;
17. Trộn đơn giản nêu tại điểm m, khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực hiện hoạt động đó. Tuy nhiên, việc trộn đơn giản không bao gồm phản ứng hoá học;
18. Phản ứng hoá học là một quá trình (kể cả một quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử;
19. Giết mổ động vật nêu tại điểm p, khoản 1, Điều 8 bao gồm việc giết mổ động vật đơn thuần và những công đoạn tiếp theo như cắt, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói để nhằm mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một nước thành viên sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa tại Điều 3; hoặc
b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
2. Ngoại trừ những quy định tại Điều 7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này là các công đoạn sản xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hóa quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi được trồng tại đó;
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó;
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống được đề cập tại khoản 2 của Điều này;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và có treo cờ của nước đó, và các sản phẩm khác do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước đó, với điều kiện là nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên tại vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó, từ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7;
9. Các sản phẩm được khai thác từ không gian vũ trụ với điều kiện phải do một nước thành viên hoặc một người của nước thành viên đó thực hiện;
10. Các vật phẩm thu nhặt được tại nước thành viên nhưng không thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
11. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) quá trình sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc
b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với làm nguyên vật liệu thô; và
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được đề cập từ khoản 1 đến khoản 11 của Điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Để áp dụng điểm b, khoản 1, Điều 2, hàng hóa nếu không thuộc Điều 5 quy định tại Phụ lục này, được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (04) số (sau đây gọi tắt là CTH) của Hệ thống hài hòa.
2. Công thức tính RVC như sau:
RVC = |
FOB – VNM |
x 100% |
FOB |
Trong đó VNM là trị giá nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ, có thể là:
a) giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b) giá mua đầu tiên của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 5. Quy tắc cụ thể mặt hàng
Để áp dụng Điều 2, hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 6. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
Không xét đến quy định tại các Điều 2, 4 và 5, một số hàng hóa liệt kê tại Phụ lục IV được coi là có xuất xứ mặc dù được sản xuất, gia công chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN (ví dụ khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ một nước thành viên, sau đó thành phẩm được tái nhập trở lại nước thành viên đó. Việc áp dụng Điều này, bao gồm danh mục các sản phẩm và các thủ tục cụ thể có liên quan, sẽ được thực hiện khi có sự đồng thuận của tất cả các nước thành viên.
Điều 7. Cộng gộp
Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.
Điều 8. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa tại lãnh thổ của một nước thành viên:
a) Những công đoạn bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;
c) Rửa đơn giản, lau chùi, tẩy bụi và các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác;
d) Sơn đơn giản và các công đoạn đánh bóng;
đ) Bóc vỏ một phần hoặc làm tróc toàn bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;
e) Nhuộm màu đường hoặc tạo đường miếng;
g) Bóc vỏ đơn giản, trích hạt, hoặc tróc hạt;
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn giản;
i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại, xếp loại, xếp nhóm;
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, khuôn, túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;
l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;
m) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hay khác loại;
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần;
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản; hoặc
p) Giết mổ động vật.
2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một nước thành viên khác, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1.
Điều 9. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của Phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu.
2. Không xét đến quy định tại khoản 1, trường hợp hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu đến nước thành viên nhập khẩu phải quá cảnh qua một hay nhiều nước thứ ba trung gian vẫn được coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý hoặc lý do yêu cầu về vận tải;
b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác, ngoài việc dỡ hàng và xếp lại hàng hoặc những công việc nhằm bảo quản hàng hóa.
Điều 10. De minimis
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí về chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) vẫn được coi là có xuất xứ nếu:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm của trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa;
và hàng hóa đề cập tại các điểm a và b phải đáp ứng tất cả các điều kiện khác về quy tắc xuất xứ quy định trong Phụ lục này.
2. Tuy nhiên, khi áp dụng tiêu chí RVC cho hàng hóa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được đề cập tại khoản 1 vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ theo công thức tính nêu tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục này.
Điều 11. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 4, trị giá của bao bì và bao gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa với điều kiện bao bì và bao gói để bán lẻ là một cấu thành của hàng hóa.
2. Trường hợp không áp dụng khoản 1, bao bì và bao gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã được đóng gói, sẽ được loại trừ khi xác định tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có đáp ứng tiêu chí CTC của hàng hóa đó hay không.
3. Vật liệu đóng gói và bao gói dùng để vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó.
Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa đó, với điều kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin này được phân loại cùng với hàng hóa và thuế nhập khẩu được nước thành viên nhập khẩu thu cùng với hàng hóa đó.
Điều 13. Các yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Năng lượng và nhiên liệu;
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng máy móc và thiết bị;
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để kiểm nghiệm hoặc giám sát hàng hóa;
7. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Điều 14. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Để xác định xuất xứ của hàng hóa khi sản xuất có sử dụng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên cả nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu này có thể dựa vào các nguyên tắc kế toán về quản lý kiểm kê đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp quản lý kiểm kê nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.
Điều 15. C/O
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK như mẫu quy định tại Phụ lục VI-A do cơ quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo cho tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục V./.
PHỤ LỤC II
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
a) “RVC” là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều 4 của Phụ lục I không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%…) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;
b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);
c) “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);
d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm);
đ) “WO” là hàng hóa có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I;
e) “WO-AK” là hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc khối AKFTA chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định nghĩa tại điểm đ) dẫn trên; và
g) “De minimis” là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục I.
2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2007) đã được các bên sửa đổi ngày 15 tháng 8 năm 2009 tại Băng-cốc, Thái Lan.
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
||
|
Phần I – Động Vật sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật | ||||
1 |
Chương 01 | Động vật sống | WO | ||
2 |
Chương 02 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | WO | ||
|
Chương 03 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác | |||
3 |
03.01 | Cá sống | WO | ||
4 |
03.02 | Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 | WO | ||
5 |
03.03 | Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 | WO | ||
|
03.04 | Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | |||
6 |
0304.11 | – Cá kiếm (Xiphias gladius) | WO | ||
7 |
0304.12 | – Cá răng cưa (Toothfish – Dissostichus spp.) | WO | ||
8 |
0304.19 | – Loại khác | WO | ||
9 |
0304.21 | – Cá kiếm (Xiphias gladius) | WO-AK | ||
10 |
0304.22 | – Cá răng cưa (Toothfish – Dissostichus spp.) | WO-AK | ||
11 |
0304.29 | – Loại khác | WO-AK | ||
12 |
0304.91 | – Cá kiếm (Xiphias gladius) | WO-AK | ||
13 |
0304.92 | – Cá răng cưa (Toothfish – Dissostichus spp.) | WO-AK | ||
14 |
0304.99 | – Loại khác | WO-AK | ||
|
03.05 | Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | |||
15 |
0305.10 | – Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | WO | ||
16 |
0305.20 | – Gan, sẹ và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối | WO-AK | ||
17 |
0305.30 | – Filê cá (fillets), sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói | WO | ||
|
– Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets): | ||||
18 |
0305.41 | – – Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmosalar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) | WO | ||
19 |
0305.42 | – – Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii) | WO | ||
20 |
0305.49 | – – Loại khác | WO-AK | ||
|
– Cá khô, muối hoặc không muối, nhưng không hun khói: | ||||
21 |
0305.51 | – – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) | WO | ||
22 |
0305.59 | – – Loại khác | RVC 40% | ||
|
– Cá, muối nhưng không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối: | ||||
23 |
0305.61 | – – Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii) | WO | ||
24 |
0305.62 | – – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) | WO | ||
25 |
0305.63 | – – Cá trổng (Engraulis spp.) | WO | ||
26 |
0305.69 | – – Loại khác | RVC 40% | ||
|
03.06 | Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | |||
|
– Đông lạnh: | ||||
27 |
0306.11 | – – Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) |
WO | ||
28 |
0306.12 | – – Tôm hùm (Homarus spp.) | WO-AK | ||
29 |
0306.13 | – – Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns) | WO-AK | ||
30 |
0306.14 | – – Cua | WO-AK | ||
31 |
0306.19 | – – Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | WO | ||
|
– Không đông lạnh: | ||||
32 |
0306.21 | – – Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) | WO | ||
33 |
0306.22 | – – Tôm hùm (Homarus spp.) | WO-AK | ||
34 |
0306.23 | – – Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns) | WO-AK | ||
35 |
0306.24 | – – Cua | WO | ||
36 |
0306.29 | – – Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | WO-AK | ||
|
03.07 | Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | |||
37 |
0307.10 | – Hàu | WO-AK | ||
|
– Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten: | ||||
38 |
0307.21 | – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh | WO-AK | ||
39 |
0307.29 | – – Loại khác | WO-AK | ||
|
– Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.): | ||||
40 |
0307.31 | – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh | WO | ||
41 |
0307.39 | – – Loại khác | WO | ||
|
– Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.): | ||||
42 |
0307.41 | – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh | WO | ||
43 |
0307.49 | – – – Loại khác | WO-AK | ||
|
– Bạch tuộc (Octopus spp.): | ||||
44 |
0307.51 | – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh | WO | ||
45 |
0307.59 | – – Loại khác | WO-AK | ||
46 |
0307.60 | – Ốc, trừ ốc biển | WO | ||
|
– Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: | ||||
47 |
0307.91 | – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh | WO | ||
48 |
0307.99 | – – Loại khác | WO-AK | ||
|
Chương 04 | Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
|
04.01 | Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |||
49 |
0401.10 | – Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng | WO | ||
50 |
0401.20 | – Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng | WO-AK | ||
51 |
0401.30 | – Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng | WO | ||
52 |
04.02 | Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | WO-AK; hoặc RVC 45% | ||
53 |
04.03 | Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao | CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc nhóm 04.03; hoặc RVC 45% | ||
|
04.04 | Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
54 |
0404.10 | – Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | WO-AK; hoặc RVC 45% | ||
55 |
0404.90 | – Loại khác | WO | ||
56 |
04.05 | Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads) | WO | ||
|
04.06 | Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát | |||
57 |
0406.10 | – Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát | WO | ||
58 |
0406.20 | – Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại | WO | ||
59 |
0406.30 | – Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột | CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45% | ||
60 |
0406.40 | – Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti | WO | ||
61 |
0406.90 | – Pho mát loại khác | WO | ||
62 |
04.07 | Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín | WO | ||
63 |
04.08 | Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa, thêm đường hoặc chất ngọt khác | WO | ||
64 |
04.09 | Mật ong tự nhiên | WO | ||
65 |
04.10 | Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | WO | ||
66 |
Chương 05 | Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | WO | ||
|
Phần II – Các sản phẩm thực vật | ||||
67 |
Chương 06 | Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí | WO | ||
68 |
Chương 07 | Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được | WO | ||
|
Chương 08 | Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | |||
|
08.01 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | |||
|
– Dừa: | ||||
69 |
0801.11 | – – Đã làm khô | WO | ||
70 |
0801.19 | – – Loại khác | WO | ||
|
– Quả hạch Brazil: | ||||
71 |
0801.21 | – – Chưa bóc vỏ | WO | ||
72 |
0801.22 | – – Đã bóc vỏ | WO | ||
|
– Hạt đào lộn hột (hạt điều): | ||||
73 |
0801.31 | – – Chưa bóc vỏ | WO-AK | ||
74 |
0801.32 | – – Đã bóc vỏ | WO-AK | ||
75 |
08.02 | Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | WO | ||
76 |
08.03 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô | WO-AK | ||
|
08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô | |||
77 |
0804.10 | – Quả chà là | WO | ||
78 |
0804.20 | – Quả sung, vả | WO | ||
79 |
0804.30 | – Quả dứa | WO-AK | ||
80 |
0804.40 | – Quả bơ | WO-AK | ||
81 |
0804.50 | – Quả ổi, xoài và măng cụt | WO-AK | ||
82 |
08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. | WO | ||
83 |
08.06 | Quả nho, tươi hoặc khô. | WO | ||
84 |
08.07 | Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papayas), tươi. | WO | ||
85 |
08.08 | Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. | WO | ||
86 |
08.09 | Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. | WO | ||
87 |
08.10 | Quả khác, tươi. | WO | ||
88 |
08.11 | Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác | WO | ||
89 |
08.12 | Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được | WO | ||
|
08.13 | Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này | |||
90 |
0813.10 | – Quả mơ | WO | ||
91 |
0813.20 | – Quả mận đỏ | WO | ||
92 |
0813.30 | – Quả táo | WO | ||
93 |
0813.40 | – Quả khác | WO | ||
94 |
0813.50 | – Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này | WO-AK | ||
95 |
08.14 | Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác | WO | ||
|
Chương 09 | Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị | |||
|
09.01 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó | |||
|
– Cà phê chưa rang: | ||||
96 |
0901.11 | – – Chưa khử chất ca-phê- in | WO | ||
97 |
0901.12 | – – Đã khử chất ca-phê-in | RVC 45% | ||
|
– Cà phê đã rang: | ||||
98 |
0901.21 | – – Chưa khử chất ca-phê- in | RVC 45% | ||
99 |
0901.22 | – – Đã khử chất ca-phê-in | RVC 45% | ||
100 |
0901.90 | – Loại khác | RVC 40% | ||
101 |
09.02 | Chè đã hoặc chưa pha hương liệu. | WO | ||
102 |
09.03 | Chè Paragoay. | WO | ||
|
09.04 | Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. | |||
|
– Hạt tiêu: | ||||
103 |
0904.11 | – – Chưa xay hoặc chưa nghiền | WO | ||
104 |
0904.12 | – – Đã xay hoặc nghiền | RVC 40% | ||
105 |
0904.20 | – Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền | WO | ||
106 |
09.05 | Vani. | WO | ||
|
09.06 | Quế và hoa quế | |||
107 |
0906.11 | – Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume) | WO | ||
108 |
0906.19 | – Loại khác | WO | ||
109 |
0906.20 | – Đã xay hoặc nghiền | RVC 40% | ||
110 |
09.07 | Đinh hương (cả quả, than và cành). | WO | ||
111 |
09.08 | Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu | WO | ||
112 |
09.09 | Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries) | WO | ||
|
09.10 | Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác | |||
113 |
0910.10 | – Gừng | WO | ||
114 |
0910.20 | – Nghệ tây | WO | ||
115 |
0910.30 | – Nghệ (curcuma) | WO | ||
|
– Gia vị khác: | ||||
116 |
0910.91 | – – Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong Chú giải 1 của Chương này | RVC 40% | ||
117 |
0910.99 | – – Loại khác | A. Riêng với Lá rau thơm; lá nguyệt quế: WO
B. Loại khác: RVC 40% |
||
118 |
Chương 10 | Ngũ cốc | WO | ||
|
Chương 11 | Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì | |||
119 |
11.01 | Bột mì hoặc bột meslin | CC | ||
|
11.02 | Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin | |||
120 |
1102.10 | – Bột lúa mạch đen | WO | ||
121 |
1102.20 | – Bột ngô | WO | ||
122 |
1102.90 | – Loại khác | A. Riêng với Bột gạo: WO-AK
B. Loại khác: CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
||
|
11.03 | Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên | |||
|
– Dạng tấm và bột thô: | ||||
123 |
1103.11 | – – Của lúa mì | CC; hoặc RVC 40% | ||
124 |
1103.13 | – – Của ngô | CC; hoặc RVC 40% | ||
125 |
1103.19 | – – Của ngũ cốc khác | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
126 |
1103.20 | – Dạng bột viên | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
11.04 | Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền | |||
|
– Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh: | ||||
127 |
1104.12 | – – Của yến mạch | CC; hoặc RVC 40% | ||
128 |
1104.19 | – – Của ngũ cốc khác: | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
– Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô): | ||||
129 |
1104.22 | – – Của yến mạch | WO | ||
130 |
1104.23 | – – Của ngô | WO | ||
131 |
1104.29 | – – Của ngũ cốc khác | WO | ||
132 |
1104.30 | – Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền | WO | ||
|
11.05 | Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên | |||
133 |
1105.10 | – Bột, bột mịn và bột thô | CC; hoặc RVC 40% | ||
134 |
1105.20 | – Dạng mảnh lát, hạt và bột viên | WO | ||
135 |
11.06 | Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8 | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
11.07 | Malt, rang hoặc chưa rang | |||
136 |
1107.10 | – Chưa rang | CC | ||
137 |
1107.20 | – Đã rang | WO | ||
138 |
11.08 | Tinh bột; i-nu-lin | CC; hoặc RVC 40% | ||
139 |
11.09 | Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô | WO | ||
140 |
Chương 12 | Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc | WO | ||
|
Chương 13 | Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác | |||
141 |
13.01 | Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam) | WO | ||
|
13.02 | Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật | |||
|
– Nhựa và các chiết suất từ thực vật: | ||||
142 |
1302.11 | – – Từ thuốc phiện | WO | ||
143 |
1302.12 | – – Từ cam thảo | WO | ||
144 |
1302.13 | – – Từ hoa bia (hublong) | WO | ||
145 |
1302.19 | – – Loại khác | WO | ||
146 |
1302.20 | – Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic | WO | ||
|
– Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật: | ||||
147 |
1302.31 | – – Thạch | RVC 70% | ||
148 |
1302.32 | – – Chất nhầy hoặc chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar | WO | ||
149 |
1302.39 | – – Loại khác | WO | ||
150 |
Chương 14 | Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | WO | ||
|
Phần III – Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật | ||||
|
Chương 15 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật | |||
|
15.15 | Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | |||
151 |
1515.50 | – Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
15.17 | Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15 16 | |||
152 |
1517.10 | – Margarin, trừ margarin dạng lỏng | CC + RVC 40% | ||
153 |
1517.90 | – Loại khác | RVC 40% | ||
154 |
15.18 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm hoặc hỗn hợp không ăn được từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này | CC + RVC 40% | ||
|
Phần IV – Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến | ||||
|
Chương 16 | Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | |||
155 |
16.01 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó | RVC 40% | ||
|
16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác | |||
156 |
1602.20 | – Từ gan động vật | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
|
– Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05: | ||||
157 |
1602.31 | – – Từ gà tây | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
158 |
1602.32 | – – Từ gà loài Gallus domesticus | RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2 và 5 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
159 |
1602.39 | – – Từ gia cầm khác | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
|
– Từ lợn: | ||||
160 |
1602.41 | – – Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh | RVC 40% | ||
161 |
1602.42 | – – Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
162 |
1602.49 | – – Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
163 |
1602.50 | – Từ trâu bò | RVC 40% | ||
164 |
1602.90 | – Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO | ||
|
16.04 | Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá | |||
|
– Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ: | ||||
165 |
1604.11 | – – Từ cá hồi | CC; hoặc RVC 40% | ||
166 |
1604.12 | – – Từ cá trích | RVC 40% | ||
167 |
1604.13 | – – Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling) | RVC 40% | ||
168 |
1604.15 | – – Từ cá thu | RVC 40% | ||
169 |
1604.16 | – – Từ cá trổng | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
170 |
1604.19 | – – Từ cá khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
171 |
1604.20 | – Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
172 |
1604.30 | – Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
16.05 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản | |||
173 |
1605.10 | – Cua | RVC 35% | ||
174 |
1605.20 | – Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns): | RVC 35% | ||
175 |
1605.30 | – Tôm hùm | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
176 |
1605.40 | – Động vật giáp xác khác | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
177 |
1605.90 | – Loại khác | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
Chương 19 | Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh | |||
|
19.01 | Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
178 |
1901.10 | – Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói để bán lẻ | CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK. | ||
179 |
1901.20 | – Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05 | CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK. | ||
180 |
1901.90 | – Loại khác | Riêng với mã HS 1901.90.2000 của Hàn Quốc: WO-AK;
Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và phải phải có xuất xứ AK |
||
|
19.04 | Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác | |||
181 |
1904.90 | – Loại khác | Riêng với mã HS 1904.90.1000 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy tắc de minimis sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên khối AKFTA dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%;
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
|
19.05 | Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự | |||
|
– Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers): | ||||
182 |
1905.31 | – – Bánh quy ngọt | CC; hoặc RVC 40% | ||
183 |
1905.32 | – – Bánh quế và bánh kem xốp | CC; hoặc RVC 40% | ||
184 |
1905.90 | – Loại khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 20 | Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây | |||
|
20.03 | Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic | |||
185 |
2003.90 | – Loại khác | CTH + RVC 60% | ||
|
20.05 | Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06 | |||
186 |
2005.91 | – Măng tre | RVC 40% | ||
187 |
2005.99 | – Loại khác | Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%;
Đối với các mã HS khác: RVC 40% |
||
188 |
20.06 | Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) | RVC 45% | ||
|
20.08 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
|
– Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: | ||||
189 |
2008.11 | – – Lạc | RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
190 |
2008.19 | – – Loại khác, kể cả hỗn hợp | CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK. | ||
191 |
2008.20 | – Dứa | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
– Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: | ||||
192 |
2008.92 | – – Dạng hỗn hợp | CC; hoặc RVC 40% | ||
193 |
2008.99 | – – Loại khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
20.09 | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | |||
|
– Nước dứa ép: | ||||
194 |
2009.41 | – – Với giá trị Brix không quá 20 | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK | ||
195 |
2009.49 | – – Loại khác | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
– Nước táo ép: | ||||
196 |
2009.80 | – Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
197 |
2009.90 | – Nước ép hỗn hợp | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 21 | Các chế phẩm ăn được khác | |||
|
21.01 | Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê | |||
|
– Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê: | ||||
198 |
2101.20 | – Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay | CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
21.03 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến | |||
199 |
2103.90 | – Loại khác: | Riêng với các mã HS 2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK;
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
|
21.06 | Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
200 |
2106.90 | – Loại khác | RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20, 1212.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
Chương 22 | Đồ uống, rượu và giấm | |||
|
22.02 | Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 | |||
201 |
2202.10 | – Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu | RVC 40% | ||
202 |
2202.90 | – Loại khác | RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
203 |
22.03 | Bia sản xuất từ malt | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
22.04 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 | |||
|
– Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: | ||||
204 |
2204.21 | – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít | CC; hoặc RVC 40% | ||
205 |
2204.29 | – – Loại khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
22.08 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác | |||
206 |
2208.20 | – Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho | CC; hoặc RVC 40% | ||
207 |
2208.30 | – Rượu Whisky | CC; hoặc RVC 40% | ||
208 |
2208.70 | – Rượu mùi và rượu bổ | RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
Chương 23 | Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến | |||
|
23.01 | Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ | |||
209 |
2301.20 | – Bột mịn, bột thô và bột viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
23.06 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05 | |||
|
– Từ hạt cải dầu: | ||||
210 |
2306.50 | – Từ dừa hoặc cùi dừa | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
211 |
23.08 | Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
23.09 | Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật | |||
212 |
2309.90 | – Loại khác | RVC 40% | ||
|
Chương 24 | Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến | |||
213 |
24.01 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá | WO | ||
|
24.02 | Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá | |||
214 |
2402.20 | – Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá | CTH, với điều kiện giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm (FOB) | ||
|
Phần VI – Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan | ||||
|
Chương 29 | Hóa chất hữu cơ | |||
|
29.21 | Hợp chất chức amin | |||
|
– Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất của chúng và muối của chúng: | ||||
215 |
2921.21 | – – Ethylenediamine và muối của nó | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
216 |
2921.29 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
29.22 | Hợp chất amino chức oxy | |||
|
– Rượu amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete, este của chúng; muối của chúng: | ||||
217 |
2922.12 | – – Diethanolamine và muối của chúng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
218 |
2922.13 | – – Triethanolamine và muối của chúng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Axit amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, este của nó; muối của chúng: | ||||
219 |
2922.41 | – – Lysin và este của nó; muối của chúng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
29.23 | Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | |||
220 |
2923.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 33 | Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | |||
|
33.01 | Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu | |||
|
– Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: | ||||
221 |
3301.30 | – Chất tựa nhựa | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
222 |
3301.90 | – – Loại khác | CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK | ||
|
Phần VII – Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và các sản phẩm từ cao su | ||||
|
Chương 40 | Cao su và các sản phẩm bằng cao su | |||
|
40.11 | Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su | |||
223 |
4011.10 | – Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua) | CTH + RVC 55% | ||
224 |
4011.20 | – Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải: | CTH + RVC 55% | ||
225 |
4011.40 | – Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải | CTH + RVC 55% | ||
|
Phần VIII – Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) | ||||
|
Chương 42 | Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) | |||
|
42.03 | Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp | |||
|
– Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao: | ||||
226 |
4203.21 | – – Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao | CC | ||
|
Phần XI – Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt | ||||
|
Chương 50 | Tơ tằm | |||
227 |
50.01 | Kén tằm thích hợp để ươm tơ | CC; hoặc RVC 40% | ||
228 |
50.02 | Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu) | CC; hoặc RVC 40% | ||
229 |
50.03 | Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
230 |
50.04 | Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
231 |
50.05 | Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
232 |
50.06 | Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm | CTH, ngoại trừ từ nhóm 50.04 cho đến nhóm 50.05; hoặc RVC 40% | ||
233 |
50.07 | Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 51 | Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên | |||
234 |
51.01 | Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ | CC; hoặc RVC 40% | ||
235 |
51.02 | Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ | CC; hoặc RVC 40% | ||
236 |
51.03 | Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế | CC; hoặc RVC 40% | ||
237 |
51.04 | Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế | CC; hoặc RVC 40% | ||
238 |
51.05 | Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn) | CC; hoặc RVC 40% | ||
239 |
51.06 | Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
240 |
51.07 | Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
241 |
51.08 | Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
242 |
51.09 | Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ | CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 cho đến nhóm 51.08; hoặc RVC 40% | ||
243 |
51.10 | Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
244 |
51.11 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
245 |
51.12 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
246 |
51.13 | Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 52 | Bông | |||
247 |
52.01 | Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ | CC; hoặc RVC 40% | ||
248 |
52.02 | Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
249 |
52.03 | Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ | CC; hoặc RVC 40% | ||
250 |
52.04 | Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
251 |
52.05 | Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
252 |
52.06 | Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
253 |
52.07 | Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ | CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 cho đến nhóm 52.06; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 53 | Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy | |||
254 |
53.01 | Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
255 |
53.02 | Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
256 |
53.03 | Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
257 |
53.05 | Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | CC; hoặc RVC 40% | ||
258 |
53.06 | Sợi lanh | CTH; hoặc RVC 40% | ||
259 |
53.07 | Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 | CTH; hoặc RVC 40% | ||
260 |
53.08 | Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy | CTH; hoặc RVC 40% | ||
261 |
53.09 | Vải dệt thoi từ sợi lanh | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
262 |
53.10 | Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
263 |
53.11 | Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy | CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 54 | Sơi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo | |||
264 |
54.01 | Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | CC; hoặc RVC 40% | ||
265 |
54.02 | Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex | CC; hoặc RVC 40% | ||
266 |
54.03 | Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex | CC; hoặc RVC 40% | ||
267 |
54.04 | Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm | CC; hoặc RVC 40% | ||
268 |
54.05 | Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dài và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm | CC; hoặc RVC 40% | ||
269 |
54.06 | Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 55 | Xơ, sợi staple nhân tạo | |||
270 |
55.01 | Tô (tow) filament tổng hợp | CC; hoặc RVC 40% | ||
271 |
55.02 | Tô (tow) filament tái tạo | CC; hoặc RVC 40% | ||
272 |
55.03 | Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | CC; hoặc RVC 40% | ||
273 |
55.04 | Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | CC; hoặc RVC 40% | ||
274 |
55.05 | Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo | CC; hoặc RVC 40% | ||
275 |
55.06 | Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi | CC; hoặc RVC 40% | ||
276 |
55.07 | Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi | CC; hoặc RVC 40% | ||
277 |
55.08 | Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
278 |
55.09 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
279 |
55.10 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ | CTH; hoặc RVC 40% | ||
280 |
55.11 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ | CTH, ngoại trừ từ nhóm 55.08 cho đến nhóm 55.10; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 56 | Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng | |||
281 |
56.01 | Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt | CC; hoặc RVC 40% | ||
282 |
56.02 | Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp | CC; hoặc RVC 40% | ||
283 |
56.03 | Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp | CC; hoặc RVC 40% | ||
284 |
56.04 | Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic | CC; hoặc RVC 40% | ||
285 |
56.05 | Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại | CC; hoặc RVC 40% | ||
286 |
56.06 | Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng | CC; hoặc RVC 40% | ||
287 |
56.07 | Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic | CC; hoặc RVC 40% | ||
288 |
56.08 | Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt | CC; hoặc RVC 40% | ||
289 |
56.09 | Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 57 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác | |||
290 |
57.01 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện | CC; hoặc RVC 40% | ||
291 |
57.02 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm “kelem”, “schumacks”, “karamanie” và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự | CC; hoặc RVC 40% | ||
292 |
57.03 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện | CC; hoặc RVC 40% | ||
293 |
57.04 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện | CC; hoặc RVC 40% | ||
294 |
57.05 | Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 58 | Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu | |||
295 |
58.01 | Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 | CC; hoặc RVC 40% | ||
296 |
58.02 | Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 | CC; hoặc RVC 40% | ||
297 |
58.03 | Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 | CC; hoặc RVC 40% | ||
298 |
58.04 | Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 | CC; hoặc RVC 40% | ||
299 |
58.05 | Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện | CC; hoặc RVC 40% | ||
300 |
58.06 | Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs) | CC; hoặc RVC 40% | ||
301 |
58.07 | Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu | CC; hoặc RVC 40% | ||
302 |
58.08 | Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự | CC; hoặc RVC 40% | ||
303 |
58.09 | Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
304 |
58.10 | Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu | CTH; hoặc RVC 40% | ||
305 |
58.11 | Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10 | CTH; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 59 | Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp | |||
306 |
59.01 | Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ | CC; hoặc RVC 40% | ||
307 |
59.02 | Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon | CC; hoặc RVC 40% | ||
308 |
59.03 | Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 | CC; hoặc RVC 40% | ||
309 |
59.04 | Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình | CC; hoặc RVC 40% | ||
310 |
59.05 | Các loại vải dệt phủ tường | CC; hoặc RVC 40% | ||
311 |
59.06 | Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 | CC; hoặc RVC 40% | ||
312 |
59.07 | Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự | CC; hoặc RVC 40% | ||
313 |
59.08 | Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm | CC; hoặc RVC 40% | ||
314 |
59.09 | Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
315 |
59.10 | Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
316 |
59.11 | Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 61 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc | |||
317 |
61.01 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
318 |
61.02 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
319 |
61.03 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
320 |
61.04 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
321 |
61.05 | Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
322 |
61.06 | Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
323 |
61.07 | Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
324 |
61.08 | Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
325 |
61.09 | Áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
326 |
61.10 | Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
327 |
61.11 | Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
328 |
61.12 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
329 |
61.13 | Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
330 |
61.14 | Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
331 |
61.15 | Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
332 |
61.16 | Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
333 |
61.17 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 62 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc | |||
334 |
62.01 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
335 |
62.02 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
336 |
62.03 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
337 |
62.04 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
338 |
62.05 | Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
339 |
62.06 | Áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
340 |
62.07 | Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
341 |
62.08 | Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
342 |
62.09 | Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
343 |
62.10 | Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
344 |
62.11 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
345 |
62.12 | Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
346 |
62.13 | Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% | ||
347 |
62.14 | Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% | ||
348 |
62.15 | Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
349 |
62.16 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
350 |
62.17 | Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 | CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 63 | Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn | |||
351 |
63.01 | Chăn và chăn du lịch | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
352 |
63.02 | Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
353 |
63.03 | Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
354 |
63.04 | Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
355 |
63.05 | Bao và túi dùng để đóng, gói hàng | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
356 |
63.06 | Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
357 |
63.07 | Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả khuôn mẫu cắt may | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
358 |
63.08 | Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ | CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% | ||
359 |
63.09 | Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác | WO | ||
360 |
63.10 | Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt | WO | ||
|
Phần XIII – Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | ||||
|
Chương 68 | Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amian, mica hoặc các vật liệu tương tự | |||
|
68.02 | Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) | |||
|
– Loại khác: | ||||
361 |
6802.91 | – – Đá cẩm thạch, tra-véc- tin và thạch cao tuyết hoa | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
68.11 | Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự | |||
362 |
6811.40 | – Chứa amiăng | A. Riêng với Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác: CC; hoặc RVC 40%
B. Các sản phẩm khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
363 |
6811.82 | – Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác | CC; hoặc RVC 40% | ||
|
Phần XIV – Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại | ||||
|
Chương 71 | Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại | |||
364 |
71.01 | Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | WO | ||
|
71.02 | Kim cương đã hoặc chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát | |||
365 |
7102.10 | – Chưa được phân loại | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Kim cương công nghiệp: | ||||
366 |
7102.21 | – – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
367 |
7102.29 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Kim cương phi công nghiệp: | ||||
368 |
7102.31 | – – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
369 |
7102.39 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.03 | Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | |||
370 |
7103.10 | – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Đã gia công cách khác: | ||||
371 |
7103.91 | – – Rubi, saphia và ngọc lục bảo | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
372 |
7103.99 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.04 | Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | |||
373 |
7104.10 | – Thạch anh áp điện | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
374 |
7104.20 | – Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
375 |
7104.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.05 | Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp | |||
376 |
7105.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.13 | Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý | |||
|
– Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại như: | ||||
377 |
7113.11 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
378 |
7113.20 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.14 | Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý | |||
|
– Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: | ||||
379 |
7114.11 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
380 |
7114.20 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.15 | Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý | |||
381 |
7115.90 | – Loại khác: | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.16 | Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) | |||
382 |
7116.10 | – Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
383 |
7116.20 | – Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
71.17 | Đồ kim hoàn giả | |||
|
– Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý | ||||
384 |
7117.11 | – – Khuy măng sét và khuy rời | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
385 |
7117.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Phần XV – Kim loại cơ bản và các sản phẩm băng kim loại cơ bản | ||||
|
Chương 72 | Gang và thép | |||
386 |
72.09 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng | CTH | ||
|
72.20 | Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm | |||
|
– Không gia công quá mức cán nóng: | ||||
387 |
7220.11 | – – Chiều dầy từ 4,75mm trở lên: | CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19 | ||
388 |
7220.12 | – – Chiều dầy dưới 4,75mm: | CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19 | ||
|
Chương 74 | Đồng và các sản phẩm bằng đồng | |||
389 |
74.08 | Dây đồng | CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC 40% | ||
390 |
74.13 | Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự bằng đồng, chưa được cách điện | CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm | |||
391 |
76.05 | Dây nhôm | CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04; hoặc RVC 40% | ||
392 |
76.14 | Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện | CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.05; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 81 | Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng | |||
|
81.04 | Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn | |||
393 |
8104.30 | – Mạt giũa, phoi tiện và hạt đã được phân loại theo cùng kích cỡ; bột | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 83 | Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản | |||
|
83.05 | Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ: dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói) bằng kim loại cơ bản | |||
394 |
8305.10 | – Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
395 |
8305.20 | – Ghim dập dạng băng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
396 |
8305.90 | – Loại khác, kể cả phụ tùng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Phần XVI – Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên | ||||
|
Chương 84 | Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng | |||
|
84.15 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt | |||
397 |
8415.10 | – Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, hoạt động độc lập hoặc có hệ chia luồng | RVC 45% | ||
|
84.79 | Thiết bị và phụ kiện cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này | |||
|
– Các thiết bị và phụ kiện cơ khí khác: | ||||
398 |
8479.81 | – – Đế gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
399 |
8479.89 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
84.82 | Ổ bi hoặc ổ đũa | |||
400 |
8482.10 | – ổ bi | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
84.86 | Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 9 (C) của Chương này; bộ phận và linh kiện. | |||
401 |
8486.10 | – Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng | Chuyển đổi từ các loại máy và thiết bị thuộc cùng phân nhóm 8486.10 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
402 |
8486.20 | – Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp | Chuyển đổi từ các loại máy và thiết bị thuộc cùng phân nhóm 8486.20 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
403 |
8486.30 | – Máy và thiết bị dùng để sản xuất tấm màn hình dẹt | Chuyển đổi từ các loại máy và thiết bị thuộc cùng phân nhóm 8486.30 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
404 |
8486.40 | – Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9 (C) | Chuyển đổi từ các loại máy và thiết bị thuộc cùng phân nhóm 8486.40 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Chương 85 | Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên. | |||
|
85.04 | Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ: bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm | |||
|
– Biến thế điện khác: | ||||
405 |
8504.50 | – Cuộn cảm khác | CTSH; hoặc RVC 45% | ||
|
85.08 | Máy hút bụi; các bộ phận đi kèm | |||
406 |
8508.19 | – Loại khác | A. Riêng với Máy hút bụi gia dụng: CTH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTSH; hoặc RVC 40% |
||
407 |
8508.60 | – Máy hút bụi loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.17 | Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 | |||
408 |
8517.12 | – Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
409 |
8517.61 | – Trạm thu phát gốc | A. Riêng với Thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ Thiết bị truyền dẫn thuộc phân nhóm 8517.61 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
410 |
8517.62 | – Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, bao gồm thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến | A. Riêng với Thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ Thiết bị truyền dẫn thuộc phân nhóm 8517.62 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
411 |
8517.70 | – Bộ phận | Chuyển đổi từ các bộ phận thuộc cùng phân nhóm 8517.70 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.18 | Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm có một micrô và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm | |||
412 |
8518.30 | – Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm một micrô và một hoặc nhiều loa | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
413 |
8518.50 | – Bộ tăng âm điện | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.19 | Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh | |||
414 |
8519.30 | – Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa) | A. Riêng với Đầu quay đĩa có cơ chế đổi đĩa tự động: CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
|
85.22 | Bộ phận và phụ tùng chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các thiết bị thuộc các nhóm từ 8519 đến 8521 | |||
415 |
8522.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.23 | Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị lưu trữ bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37) | |||
416 |
8523.52 | – – “thẻ thông minh” | Chuyển đổi từ các loại thẻ thuộc cùng phân nhóm 8523.52 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.25 | Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn máy thu hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền | |||
417 |
8525.60 | – Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.28 | Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc âm thanh hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh | |||
418 |
8528.71 | – – Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh | A. Riêng với Máy thu màu dùng trong truyền hình: CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
419 |
8528.72 | – – Loại khác, màu | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.29 | Bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28 | |||
420 |
8529.90 | – Loại khác | Chuyển đổi từ các bộ phận thuộc cùng phân nhóm 8529.90 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.32 | Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) | |||
|
– Tụ điện cố định khác: | ||||
421 |
8532.22 | – – Tụ nhôm | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.36 | Thiết bị điện để ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, đui đèn, hộp tiếp nối) dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi hoặc cáp quang | |||
423 |
8536.10 | – Cầu chì | CTSH; hoặc RVC 45% | ||
|
85.39 | Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang | |||
|
– Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại: | ||||
424 |
8539.21 | – – Đèn halogen vonfram | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím: | ||||
425 |
8539.31 | – – Đèn huỳnh quang, catot nóng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
426 |
8539.90 | – Các bộ phận | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.40 | Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, catot lạnh hoặc catot quang điện (ví dụ: đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi nước, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình) | |||
|
– ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực: | ||||
427 |
8540.20 | – ống camera truyền hình; bộ đổi hình và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn catot quang điện khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
428 |
8540.40 | – ống hiển thị số liệu/đồ họa loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4mm | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
429 |
8540.60 | – ống đèn tia âm cực khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– ống đèn sóng cực ngắn (ví dụ : magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới: | ||||
430 |
8540.71 | – – Magnetron | CTSH; 45% hoặc RVC | ||
431 |
8540.72 | – – Klystrons | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Đèn điện tử và ống điện tử khác: | ||||
432 |
8540.89 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
– Bộ phận: | ||||
433 |
8540.91 | – – Của ống đèn tia âm cực: | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.41 | Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng môđun hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh | |||
|
– Bóng bán dẫn trừ bóng bán dẫn cảm quang: | ||||
434 |
8541.90 | – Các bộ phận | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
85.43 | Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này | |||
435 |
8543.70 | – Máy và thiết bị khác | A. Riêng với Máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện: CTH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTSH; hoặc RVC 40% |
||
|
Chương 87 | Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng | |||
|
87.02 | Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe | |||
436 |
8702.10 | – Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) | RVC 45% | ||
437 |
8702.90 | – Loại khác | RVC 45% | ||
|
87.03 | Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua | |||
|
– Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: | ||||
438 |
8703.21 | – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc | RVC 45% | ||
439 |
8703.22 | – – Loại dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | RVC 45% | ||
440 |
8703.23 | – – Loại dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 3.000cc | RVC 45% | ||
441 |
8703.24 | – – Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc | RVC 45% | ||
|
– Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): | ||||
442 |
8703.31 | – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc | RVC 45% | ||
443 |
8703.32 | – – Loại dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc | RVC 45% | ||
444 |
8703.33 | – – Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc | RVC 45% | ||
445 |
8703.90 | – Loại khác | RVC 45% | ||
|
87.04 | Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa | |||
446 |
8704.10 | – Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường cao tốc | RVC 45% | ||
|
– Loại khác, có động cơ piston đốt trong đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): | ||||
447 |
8704.21 | – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn | RVC 45% | ||
448 |
8704.22 | – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn | RVC 45% | ||
449 |
8704.23 | – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn | RVC 45% | ||
|
– Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: | ||||
450 |
8704.31 | – – Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn | RVC 45% | ||
451 |
8704.32 | – – Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn | RVC 45% | ||
452 |
8704.90 | – Loại khác | RVC 45% | ||
|
87.08 | Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 | |||
|
– Bộ phận và phụ tùng khác: | ||||
453 |
8708.40 | – Hộp số và bộ phận của nó | A. Hộp số: CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45% |
||
454 |
8708.50 | – Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái; các bộ phận của chúng | A. Cầu chủ động có vi sai và các trục không lái: CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45% |
||
456 |
8708.80 | – Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm chấn kiểu hệ thống treo) | A. Hệ thống giảm chấn (kể cả giảm chấn kiểu hệ thống treo): CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45% |
||
457 |
8708.91 | – Két làm mát và bộ phận của nó | A. Két làm mát: CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45% |
||
458 |
8708.92 | – – Ống xả và bộ tiêu âm; bộ phận của nó | A. Ống xả và bộ tiêu âm: CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45% |
||
459 |
8708.94 | – – Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái; bộ phận của nó | RVC 45% | ||
460 |
8708.95 | – – Túi khí an toàn có hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó | RVC 45% | ||
461 |
8708.99 | – – Loại khác | RVC 45% | ||
462 |
87.11 | Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh | RVC 45% | ||
|
Chương 89 | Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi | |||
|
89.07 | Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao cứu sinh và mốc hiệu) | |||
463 |
8907.10 | – Bè mảng có thể bơm hơi | CTH; hoặc RVC 50% | ||
|
Phần XVIII – Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng | ||||
|
Chương 90 | Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng | |||
|
90.02 | Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học | |||
|
– Vật kính: | ||||
464 |
9002.11 | – – Dùng cho máy ảnh, máy chiếu, máy phóng to hoặc thu nhỏ ảnh | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
465 |
9002.19 | – – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
466 |
9002.20 | – Kính lọc ánh sáng | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
467 |
9002.90 | – Loại khác | CTSH; hoặc RVC 40% | ||
|
Phần XX – Các mặt hàng khác | ||||
|
Chương 94 | Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế…); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện | |||
|
94.03 | Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng | |||
468 |
9403.30 | – Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng | RVC 60% | ||
469 |
9403.40 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng | RVC 60% | ||
470 |
9403.50 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp | RVC 60% | ||
471 |
9403.60 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ | RVC 60% |
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI PHỤ LỤC I
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Điều 1. Công thức tính hàm lượng giá trị khu vực
Theo quy định tại Điều 5 của Phụ lục I, hàm lượng giá trị khu vực (RVC) của một sản phẩm được liệt kê trong Phụ lục II sẽ được tính theo công thức đã nêu tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục I.
Điều 2. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản đối với sản phẩm dệt may
Ngoài những quy định chung tại Phụ lục I, một sản phẩm thuộc từ chương 50 – 63 không được xem là có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên nếu các công đoạn sau được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau trên sản phẩm tại nước đó, bất kể sản phẩm đó đã đáp ứng cả hai tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC):
1. Các công đoạn kết hợp đơn giản, dán nhãn, là hoặc ép thẳng, giặt hoặc giặt khô, đóng gói, hay bất kì sự kết hợp nào của các công đoạn vừa nêu;
2. Cắt theo chiều dài hoặc chiều rộng của vải rồi viền, móc hay may đè lên vải tạo sự nhận biết dễ dàng cho một mục đích thương mại đặc biệt;
3. Đính và/hoặc ghép, khâu, nối hoặc móc lại với nhau các vật liệu trang trí như dây lụa, đai hay nẹp, các kiểu hạt, dây nhỏ, thắt lưng, vòng nhỏ hay khuyết;
4. Các công đoạn hoàn tất đối với sợi, vải hay các sản phẩm dệt khác gồm: tẩy trắng, chống thấm, co kết, làm bóng bằng kiềm hoặc các công đoạn tương tự; hoặc
5. Phần trang trí thêu chiếm dưới 5% trên tổng diện tích của sản phẩm thêu hoặc có trọng lượng không quá 5% tính trên tổng trọng lượng của sản phẩm thêu.
Điều 3. Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn
Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn được trồng tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu sẽ được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của nước thành viên đó bất kể nó được gieo trồng từ hạt, củ, và rễ; từ các phương thức chiết, ghép hay giâm cành hoặc từ các bộ phận khác của cây được nhập khẩu từ lãnh thổ của một nước thứ ba.
Điều 4. Sản phẩm thủy sản
Thủy sản được nuôi tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu sẽ được xem là có xuất xứ tại nước đó nếu chúng được nhân giống từ trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ, và lươn hoặc sò giống, được cho ăn bằng loại thức ăn ban đầu như luân trùng/trùng bánh xe (rotifer) hay động vật phù du (artemia)./.
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 6 CỦA PHỤ LỤC I
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Điều 1. Danh mục hàng hóa đặc biệt
Việt Nam áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với hàng hóa được liệt kê tại danh mục riêng kèm theo Phụ lục này. Tổng số mặt hàng trong danh mục riêng gồm 100 (một trăm) mặt hàng có mã số hàng hóa ở cấp HS 6 số.
Điều 2. Quy tắc xuất xứ quy định cho hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. “Hàng hóa đặc biệt” nêu tại Điều 1 của Phụ lục IV và bất kỳ sửa đổi nào sau đó, được tái nhập khẩu dưới dạng sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến đơn giản nào quy định tại Điều 8 của Phụ lục I trong lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu để xuất khẩu, sẽ được coi là có xuất xứ từ lãnh thổ của nước tái nhập khẩu đó, với điều kiện:
a) Tổng trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ[1] không vượt quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ; và
b) Trị giá nguyên vật liệu có xuất xứ được xuất khẩu từ một nước thành viên phải đạt ít nhất 60% tổng trị giá các nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất thành phẩm.
2. Ngoại trừ các quy định khác được nêu trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục I sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp, đối với việc cấp xuất xứ các mặt hàng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
Điều 3. Thủ tục cấp C/O đối với hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. C/O mẫu AK của hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I sẽ do cơ quan có thẩm quyền[2] của nước thành viên xuất khẩu cấp theo quy định tại Phụ lục V.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu phải ghi rõ trên C/O mẫu AK rằng hàng hóa đó áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
Điều 4. Cơ chế tự vệ đặc biệt
1. Khi một nước thành viên xác định số lượng nhập khẩu một sản phẩm áp dụng Điều 6 của Phụ lục I vào lãnh thổ của nước thành viên đó đang tăng lên, theo đó có thể gây ra hoặc đe dọa gây tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước, thì nước đó được tự do ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với sản phẩm đó trong một khoảng thời gian cần thiết nhằm ngăn chặn, đối phó với tổn thất đó hoặc với nguy cơ gây tổn thất đối với ngành sản xuất trong nước của nước thành viên đó.
2. Một nước thành viên muốn ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 nêu trên sẽ thông báo cho Hàn Quốc 02 (hai) tháng trước khi bắt đầu giai đoạn ngừng thực hiện, đồng thời cho Hàn Quốc cơ hội để trao đổi về việc ngừng thực hiện này.
3. Thời hạn được đề cập đến tại khoản 1 nêu trên có thể được gia hạn với điều kiện nước thành viên đó đang có hành động ngừng thực hiện (sau đây được gọi là “Bên Ngừng Thực hiện”) và xác định việc ngừng thực hiện tiếp tục là cần thiết nhằm ngăn chặn hoặc đối phó với tổn thất của bên mình.
Trong những trường hợp khẩn cấp nếu việc trì hoãn có thể gây ra tổn thất khó có thể khắc phục, việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 nêu trên có thể được thực hiện tạm thời mà không cần phải thông báo trước hai (02) tháng cho Hàn Quốc, với điều kiện thông báo đó phải được thực hiện trước khi việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I có hiệu lực.
4. Khi một nước thành viên đã ra quyết định ngừng thực hiện theo khoản 1 và đáp ứng các quy định nêu tại khoản 2 nêu trên, nước thành viên liên quan có thể đơn phương và vô điều kiện ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm các nội dung sau:
a) Không có nghĩa vụ phải chứng minh rằng có tổn thất nghiêm trọng;
b) Không có nghĩa vụ phải tham vấn trước;
c) Không có bất kỳ hạn chế nào đối với thời hạn hoặc tần suất đối với việc ngừng áp dụng; và
d) Không có nghĩa vụ phải bồi thường.
Điều 5. Rà soát hàng năm
1. Các nước thành viên sẽ rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I tại Ủy ban Thực thi, tổ chức họp theo Điều 5.3.6. của Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ Đại Hàn dân quốc và Chính phủ các nước thành viên ASEAN. Để thực hiện quy định này:
a) Nước thành viên xuất khẩu sẽ cung cấp cho Ủy ban Thực thi một bản tường trình ngắn gọn về việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm một bảng thống kê số liệu xuất khẩu của từng mặt hàng được nêu trong Bảng đính kèm cho các Bên nhập khẩu trong thời gian một năm về trước; và
b) Nước thành viên nhập khẩu sẽ cung cấp theo yêu cầu của Ủy ban Thực thi các thông tin liên quan đến việc từ chối đề nghị dành đối xử ưu đãi thuế quan, nếu có, bao gồm số lượng C/O mẫu AK không được chấp nhận, và lý do từ chối dành ưu đãi.
2. Ủy ban Thực thi có thể đề nghị cung cấp thêm thông tin nếu được xem là cần thiết để rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I từ nước thành viên xuất khẩu.
3. Sau khi xem xét kết quả việc rà soát như được quy định nêu tại khoản 1, Ủy ban Thực thi có thể đưa ra đề xuất nếu xét thấy cần thiết.
Điều 6. Khả năng hủy bỏ cam kết
Tại bất kỳ thời điểm nào sau 05 (năm) năm kể từ khi Hiệp định về Thương mại Hàng hóa có hiệu lực, một nước thành viên ASEAN sẽ được quyền hủy bỏ việc áp dụng Phụ lục này khi nước đó xác định, trên cơ sở rà soát và tự nhận thấy rằng lợi ích của nước đó đã bị tổn hại nghiêm trọng do hậu quả của việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
100 MẶT HÀNG ĐẶC BIỆT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN AKFTA
STT |
HS 2002 |
Mô tả hàng hóa |
HS 2007 |
Mô tả hàng hóa |
1 |
292390 | – Loại khác | 2923.90 | – Loại khác |
2 |
420212 | – – Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: | 4202.12 | – – Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
3 |
420219 | – – Loại khác: | 4202.19 | – – Loại khác: |
4 |
420291 | – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng: | 4202.91 | – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng |
5 |
420292 | – – Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: | 4202.92 | – – Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
6 |
420299 | – – Loại khác: | 4202.99 | – – Loại khác: |
7 |
420321 | – – Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao | 4203.21 | – – Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao |
8 |
610719 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác: | 6107.19 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác: |
9 |
610799 | – – – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6107.99 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác: |
10 |
610899 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác: | 6108.99 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác: |
11 |
611720 | – Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt: | ex6117.80 | – Các loại hàng phụ trợ khác: |
12 |
620321 | – – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | ex6203.29 | – – Từ các nguyên liệu dệt khác |
13 |
620510 | – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | ex6205.90 | – Từ các nguyên liệu dệt khác |
14 |
621120 | – Bộ quần áo trượt tuyết | 6211.20 | – Bộ quần áo trượt tuyết |
15 |
621141 | – – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6211.41 | – – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
16 |
621142 | – – Từ bông: | 6211.42 | – – Từ bông |
17 |
621210 | – Xu chiêng: | 6212.10 | – Xu chiêng: |
18 |
621220 | – Gen và quần gen: | 6212.20 | – Gen và quần gen: |
19 |
621290 | – Loại khác | 6212.90 | – Loại khác |
20 |
621310 | – Loại khác | ex6213.90 | – Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
21 |
621320 | – Từ bông | 6213.20 | – Từ bông |
22 |
621390 | – Từ các loại nguyên liệu dệt khác | ex6213.90 | – Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
23 |
621410 | – Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm | 6214.10 | – Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
24 |
621420 | – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6214.20 | – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
25 |
621430 | – Từ xơ tổng hợp | 6214.30 | – Từ xơ tổng hợp |
26 |
621490 | – Từ các loại nguyên liệu dệt khác | 6214.90 | – Từ các nguyên liệu dệt khác |
27 |
630251 | – – Từ bông | 6302.51 | – – Từ bông |
28 |
630253 | – – Từ sợi nhân tạo | 6302.53 | – – Từ sợi nhân tạo |
29 |
630291 | – – Từ bông | 6302.91 | – – Từ bông |
30 |
630293 | – – Từ sợi nhân tạo | 6302.93 | – – Từ sợi nhân tạo |
31 |
630391 | – – Từ bông | 6303.91 | – – Từ bông |
32 |
630392 | – – Từ sợi tổng hợp | 6303.92 | – – Từ sợi tổng hợp |
33 |
630419 | – – Loại khác: | 6304.19 | – – Loại khác: |
34 |
630492 | – – Không thuộc hàng dệt kim hoặc móc, từ bông | 6304.92 | – – Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
35 |
640110 | – Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | 6401.10 | – Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
36 |
640191 | – – Giày cổ cao đến đầu gối | ex6401.99 | – – Loại khác |
37 |
640192 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối | 6401.92 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối |
38 |
640199 | – – Loại khác | ex6401.99 | – – Loại khác |
39 |
640212 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | 6402.12 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
40 |
640219 | – – Loại khác | 6402.19 | – – Loại khác |
41 |
640230 | – Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | ex6402.91 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
ex6402.99 | – – – Loại khác | |||
42 |
640291 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: | ex6402.91 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
43 |
640299 | – – Loại khác | ex6402.99 | – – Loại khác |
44 |
640312 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | 6403.12 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
45 |
640319 | – – Loại khác: | 6403.19 | – – Loại khác: |
46 |
640330 | – – Giày, dép cốt gỗ, không có đế trong hoặc không có mũi bằng kim loại để bảo vệ | 6403.91 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6403.99 | – – Loại khác | |||
47 |
640340 | – Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | 6403.40 | – Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
48 |
640351 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: | 6403.51 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
49 |
640359 | – – Loại khác: | 6403.59 | – – Loại khác |
50 |
640391 | – – Giày có cổ cao quá mắt cá chân: | 6403.91 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
51 |
640399 | – – Loại khác: | 6403.99 | – – Loại khác |
52 |
640411 | – – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự | 6404.11 | – – – Giày, dép có gắn đinh vào đế hoặc các loại tương tự |
6404.11 | – – – Loại khác | |||
53 |
640419 | – – Loại khác | 6404.19 | – – Loại khác |
54 |
640420 | – Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | 6404.20 | – Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
55 |
640510 | – Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | 6405.10 | – Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
56 |
640520 | – Có mũ giày bằng vật liệu dệt | 6405.20 | – Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
57 |
640590 | – Loại khác | 6405.90 | – Loại khác |
58 |
640610 | – Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: | 6406.10 | – Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
59 |
640620 | – Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic | 6406.20 | – Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic |
60 |
640691 | – – Bằng gỗ | 6406.91 | – – Bằng gỗ |
61 |
640699 | – – Bằng vật liệu khác: | 6406.99 | – – Bằng vật liệu khác: |
62 |
701510 | – Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh | 7015.10 | – Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh |
63 |
711311 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: | 7113.11 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
64 |
711319 | – – Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: | 7113.19 | – – Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
65 |
711320 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: | 7113.20 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
66 |
711610 | – Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy | 7116.10 | – Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
67 |
711620 | – Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) | 7116.20 | – Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
68 |
711711 | – – Khuy măng sét và khuy rời: | 7117.11 | – – Khuy măng sét và khuy rời: |
69 |
711719 | – – Loại khác: | 7117.19 | – – Loại khác: |
70 |
711790 | – Loại khác: | 7117.90 | – Loại khác: |
71 |
847310 | – Các bộ phận và phụ tùng của các loại máy thuộc nhóm 84.69: | 8473.10 | – Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69: |
72 |
901380 | – Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác: | 9013.80 | – Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác: |
73 |
910112 | – – Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử | ex9101.19 | – – Loại khác |
74 |
910119 | – – Loại khác | ex9101.19 | – – Loại khác |
75 |
910121 | – – Có bộ phận lên giây tự động | 9101.21 | – – Có bộ phận lên giây tự động |
76 |
910129 | – – Loại khác | 9101.29 | – – Loại khác |
77 |
910199 | – – Loại khác | 9101.99 | – – Loại khác |
78 |
910211 | – – Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học | 9102.11 | – – Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học |
79 |
910212 | – – Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử | 9102.12 | – – Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử |
80 |
910291 | – – Hoạt động bằng điện: | 9102.91 | – – Hoạt động bằng điện: |
81 |
910299 | – – Loại khác: | 9102.99 | – – Loại khác |
82 |
911110 | – Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý | 9111.10 | – Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý |
83 |
911120 | – Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc | 9111.20 | – Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc |
84 |
911180 | – Vỏ đồng hồ loại khác | 9111.80 | – Vỏ đồng hồ loại khác |
85 |
911190 | – Bộ phận | 9111.90 | – Bộ phận |
86 |
911290 | – Bộ phận | 9112.90 | – Bộ phận |
87 |
911310 | – Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý | 9113.10 | – Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý |
88 |
911320 | – Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc | 9113.20 | – Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc |
89 |
911390 | – Loại khác: | 9113.90 | – Loại khác: |
90 |
911410 | – Lò xo, kể cả dây tóc | 9114.10 | – Lò xo, kể cả dây tóc |
91 |
911420 | – Chân kính | 9114.20 | – Chân kính |
92 |
911430 | – Mặt số | 9114.30 | – Mặt số |
93 |
911440 | – Mâm và trục | 9114.40 | – Mâm và trục |
94 |
911490 | – Loại khác: | 9114.90 | – Loại khác: |
95 |
940490 | – Loại khác: | 9404.90 | – Loại khác: |
96 |
950210 | – – Búp bê, có hoặc không mặc quần áo | 9503.00.21 | – – Búp bê, có hoặc không có trang phục |
97 |
950291 | – – – Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác | 9503.00.22 | – – – Quần áo và phụ tùng quần áo, giầy và mũ |
98 |
950341 | – – Loại nhồi | 9503.00.60 | – Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
99 |
950349 | – – Loại khác | ex9503.00.99 | – – Loại khác |
100 |
950390 | – Loại khác: | ex9503.00.99 | – – Loại khác |
9503.00.91 | – – Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi | |||
9503.00.92 | – – Dây nhảy | |||
9503.00.93 | – – Hòn bi |
Ghi chú:
Tiền tố “ex” sử dụng trong Danh mục này nghĩa là mã số thuế được ghi ở cột bên trái chỉ bao gồm một phần phân nhóm có liên quan.
PHỤ LỤC V
THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA C/O
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Để thực hiện các quy định tại Phụ lục I, thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), xác minh xuất xứ và các biện pháp quản lý khác có liên quan được quy định như sau:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
“C/O giáp lưng” là C/O được cấp bởi nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên C/O của nước thành viên xuất khẩu đầu tiên;
“Cơ quan Hải quan” là cơ quan, theo quy định của pháp luật nước thành viên, có thẩm quyền trong việc thực hiện pháp luật về Hải quan1;
“Người xuất khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú tại lãnh thổ của một nước thành viên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính người đó;
“Người nhập khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú tại lãnh thổ của một nước thành viên, nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính người đó;
“Tổ chức cấp C/O” là tổ chức có thẩm quyền do chính phủ nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp C/O và được thông báo đến tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục này; và
“Nhà sản xuất” là cá nhân, pháp nhân thực hiện việc sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên theo quy định tại khoản 12, Điều 1 của Phụ lục I.
Điều 2. Tổ chức cấp C/O
1. Mỗi nước thành viên cung cấp danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu chính thức của các Tổ chức cấp C/O của nước mình cho Ban Thư ký ASEAN để thông báo tới tất cả các thành viên khác. Bất cứ thay đổi nào trong danh sách nêu trên của các nước thành viên phải được thông báo ngay cho tất cả các thành viên khác.
2. Bất cứ C/O nào được cấp mà người ký không có tên trong danh sách nêu tại khoản 1 sẽ không được cơ quan Hải quan chấp nhận.
Điều 3. Tài liệu chứng minh
Để xác định rõ xuất xứ, các Tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu xuất trình thêm tài liệu, chứng từ hoặc tiến hành kiểm tra nếu xét thấy cần thiết theo pháp luật và quy định của nước thành viên.
Điều 4. Nộp đơn đề nghị cấp C/O
1. Nhà sản xuất/người xuất khẩu hàng hóa hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn cho Tổ chức cấp C/O đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên. Kết quả kiểm tra sẽ được xem xét lại định kỳ hoặc khi xét thấy cần thiết và được chấp nhận là bằng chứng hỗ trợ để xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu có thể không áp dụng đối với hàng hóa mà do bản chất của chúng, xuất xứ hàng hóa có thể dễ dàng xác định được.
2. Nhà sản xuất/người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp C/O phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên.
3. Tổ chức cấp C/O, theo thẩm quyền và khả năng, phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên, sẽ tiến hành kiểm tra từng trường hợp xin cấp C/O để bảo đảm rằng:
a) C/O được khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền;
b) Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I;
c) Các nội dung khác khai trên C/O phù hợp với chứng từ được nộp; và
d) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và loại bao bì kê khai phù hợp với hàng hóa được xuất khẩu.
4. Nhiều mặt hàng có thể được khai trên cùng một C/O, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định đối với mặt hàng đó.
Điều 5. C/O
1. C/O phải làm trên khổ giấy A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-A và được gọi là C/O mẫu AK. C/O mẫu AK phải được làm bằng tiếng Anh.
2. Một bộ C/O bao gồm 01 (một) bản gốc và 02 (hai) bản sao carbon. Màu sắc của bản gốc và các bản sao carbon của một bộ C/O sẽ được các nước thành viên thống nhất thỏa thuận. Trường hợp phải khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, các nước thành viên có thể sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-B; riêng các nước thành viên ASEAN có thể lựa chọn sử dụng Tờ khai bổ sung C/O hoặc sử dụng một C/O mới.
3. C/O sẽ mang số tham chiếu riêng của mỗi địa phương hoặc Tổ chức cấp C/O. C/O mẫu AK chỉ thể hiện trị giá FOB tại ô số 9 khi áp dụng tiêu chí Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)2.
4. Bản gốc sẽ do nhà sản xuất/người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba sẽ do nhà sản xuất và/hoặc người xuất khẩu lưu.
5. Tổ chức cấp C/O sẽ định kỳ cung cấp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu các thông tin chi tiết của C/O được cấp, bao gồm số tham chiếu và ngày cấp, nhà sản xuất và/hoặc người xuất khẩu và mô tả hàng hóa.
6. Trong trường hợp C/O bị cơ quan Hải quan nước nhập khẩu từ chối, C/O sẽ được đánh dấu vào ô số 4 và bản gốc C/O này sẽ được gửi lại cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn hợp lý nhưng không quá 02 (hai) tháng. Tổ chức cấp C/O sẽ được thông báo về lý do từ chối cho hưởng ưu đãi đối với C/O này.
7. Trường hợp C/O bị từ chối như đã nêu tại khoản 6, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh giá lại liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Các giải trình của Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà nước thành viên nhập khẩu đã đưa ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
Điều 6. Xử lý những sai sót trên C/O
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sửa đổi phải được làm dưới các hình thức sau:
1. Gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống sẽ được gạch chéo để tránh điền thêm, hoặc
2. Cấp một C/O mới để thay thế C/O bị lỗi. Tổ chức cấp C/O sẽ ghi rõ ngày cấp của C/O bị cấp lỗi trước đó lên C/O mới.
Điều 7. Cấp C/O
1. C/O được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu hoặc một thời gian ngắn sau đó nhưng không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao hàng, nếu theo các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I, hàng hóa xuất khẩu được xác định là có xuất xứ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu.
2. Tổ chức cấp C/O của nước trung gian là thành viên có thể cấp C/O giáp lưng nếu đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng được người xuất khẩu nộp vào thời điểm hàng hóa đang được vận chuyển qua nước trung gian, với điều kiện:
a) Xuất trình C/O bản gốc có giá trị hiệu lực;
b) Người nhập khẩu của nước thành viên trung gian và người xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng tại nước thành viên trung gian đều là một người; và
c) Thủ tục xác minh xuất xứ quy định tại Điều 14 sẽ được áp dụng.
3. Dựa trên yêu cầu của một nước thành viên, các nước thành viên khác sẽ xem xét lại điều khoản quy định và việc thực hiện Điều này để tiến hành sửa đổi khi tất cả các nước thành viên đều đồng ý.
4. Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu hoặc một thời gian ngắn sau đó nhưng không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao hàng do vô ý sai sót hoặc có lý do xác đáng, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 01 (một) năm kể từ ngày giao hàng và phải mang dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.
Điều 8. Bản sao chứng thực
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất/người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” vào ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không quá một năm kể từ ngày cấp C/O gốc.
Điều 9. Nộp C/O để hưởng ưu đãi thuế quan
Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu C/O kèm các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương mại, vận tải đơn chở suốt được cấp tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước trung gian, không phải là nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu) và các tài liệu khác theo pháp luật và quy định của nước thành viên nhập khẩu.
Điều 10. Thời hạn hiệu lực của C/O
1. C/O phải được nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp, hoặc kể từ ngày cấp của C/O gốc trong trường hợp cấp C/O thay thế theo quy định tại Điều 6 hay kể từ ngày cấp của C/O gốc trong trường hợp cấp C/O giáp lưng.
2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu sau khi hết thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1, C/O vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn hiệu lực nêu trên là do lý do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác ngoài tầm kiểm soát của nhà sản xuất/người xuất khẩu.
3. Trong mọi trường hợp, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O với điều kiện hàng hóa đã được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O đó.
Điều 11. Miễn nộp C/O
Không yêu cầu nộp C/O trong trường hợp sau:
1. Hàng hóa có xuất xứ từ lãnh thổ nước thành viên có trị giá không quá 200 đô la Mỹ tính theo trị giá FOB; hoặc
2. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện từ lãnh thổ nước thành viên có trị giá không quá 200 đô la Mỹ tính theo trị giá FOB.
Điều kiện để áp dụng quy tắc này là hàng hóa đó không phải là một phần của một hay nhiều lô hàng nhập khẩu mà nước nhập khẩu có lý do để cho rằng đây là sự sắp đặt nhằm trốn tránh việc xuất trình C/O.
Điều 12. Xử lý các khác biệt nhỏ
1. Trường hợp không có nghi ngờ xuất xứ của hàng hóa thì việc phát hiện những khác biệt nhỏ giữa C/O và các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu sẽ không làm mất hiệu lực của C/O, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
2. Trong trường hợp một C/O có nhiều mặt hàng thì việc có vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không làm ảnh hưởng hoặc gây chậm trễ cho hưởng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với các mặt hàng còn lại trên C/O. Điểm c, khoản 1, Điều 14 được áp dụng đối với các mặt hàng có vướng mắc về xuất xứ.
Điều 13. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ
1. Để phục vụ việc xác minh xuất xứ hàng hóa theo các Điều 14 và 15, nhà sản xuất/người xuất khẩu phải lưu trữ chứng từ xin cấp C/O trong thời gian ít nhất là 03 (ba) năm kể từ ngày cấp C/O theo pháp luật và quy định của nước thành viên xuất khẩu. Trong thời hạn 03 (ba) năm nói trên, nếu có yêu cầu xác minh mà nhà sản xuất/người xuất khẩu không xuất trình được các chứng từ chứng minh để xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định thì có thể bị từ chối cho hưởng ưu đãi.
2. Người nhập khẩu phải lưu giữ các chứng từ nhập khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên nhập khẩu.
3. Đơn đề nghị cấp C/O và tất cả các chứng từ liên quan phải được Tổ chức cấp C/O lưu giữ trong thời hạn ít nhất là 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
4. Theo yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu, thông tin liên quan đến giá trị hiệu lực của C/O sẽ được người có thẩm quyền ký C/O, với xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ, cung cấp theo yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu.
5. Bất cứ thông tin nào được trao đổi giữa các nước thành viên liên quan sẽ được giữ bí mật và sẽ chỉ được sử dụng để phục vụ cho mục đích xác minh giá trị pháp lý của C/O.
Điều 14. Xác minh xuất xứ
1. Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu kiểm tra hồi tố hoặc kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý do nghi ngờ tính chính xác của các chứng từ hoặc tính xác thực của các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm. Theo yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu, Tổ chức cấp C/O[3] sẽ tiến hành kiểm tra hồi tố bản kê chi phí của nhà sản xuất/người xuất khẩu, dựa trên chi phí và thời giá trong giai đoạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày xuất khẩu[4], theo các thủ tục sau:
a) Yêu cầu kiểm tra hồi tố của nước thành viên nhập khẩu sẽ được gửi kèm với C/O liên quan, đồng thời nêu rõ lý do và bất cứ thông tin nào dẫn đến nghi ngờ tính xác thực của C/O, trừ trường hợp yêu cầu kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Khi nhận được yêu cầu kiểm tra, Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu sẽ phản hồi ngay việc đã nhận được yêu cầu và trả lời trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu.
c) Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ đợi kết quả xác minh. Tuy nhiên, cơ quan Hải quan có thể cho phép người nhập khẩu được thông quan hàng hóa nếu đáp ứng các biện pháp quản lý cần thiết và hàng hóa nhập khẩu không thuộc loại hàng cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận.
d) Tổ chức cấp C/O sẽ gửi ngay kết quả xác minh cho nước thành viên nhập khẩu để làm cơ sở xem xét quyết định lô hàng có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không. Toàn bộ quá trình kiểm tra hồi tố, bao gồm cả quá trình nước thành viên nhập khẩu thông báo cho Tổ chức cấp C/O về kết quả quyết định xuất xứ của lô hàng phải được hoàn thành trong vòng 06 (sáu) tháng. Trong quá trình tiến hành kiểm tra hồi tố, điểm c, khoản 1, Điều 14 sẽ được áp dụng.
2. Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có quyền yêu cầu người nhập khẩu cung cấp thông tin và tài liệu liên quan tới xuất xứ của sản phẩm nhập khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên nhập khẩu trước khi yêu cầu tiến hành kiểm tra hồi tố theo quy định tại khoản 1.
Điều 15. Xác minh xuất xứ tại nước xuất khẩu
1. Nếu nước thành viên nhập khẩu không thỏa mãn với kết quả kiểm tra hồi tố, trong trường hợp đặc biệt, có thể yêu cầu trực tiếp xác minh tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Trước khi tiến hành xác minh tại nước thành viên xuất khẩu theo khoản 1:
a) Nước thành viên nhập khẩu sẽ gửi thông báo bằng văn bản về dự định tiến hành xác minh tại nước thành viên xuất khẩu, thông báo đồng thời được gửi tới:
– Nhà sản xuất/người xuất khẩu có kho hàng, nhà xưởng sẽ được kiểm tra;
– Tổ chức cấp C/O, nơi sẽ được kiểm tra;
– Cơ quan Hải quan, nơi sẽ được kiểm tra;
– Người nhập khẩu hàng hóa đang chịu sự kiểm tra.
b) Văn bản thông báo nêu tại điểm a phải có đầy đủ các nội dung, trong đó, ngoài các nội dung khác, sẽ bao gồm các nội dung sau:
– Tên cơ quan Hải quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo;
– Tên nhà sản xuất/người xuất khẩu có kho hàng, nhà xưởng sẽ được kiểm tra;
– Ngày dự kiến kiểm tra;
– Phạm vi dự định kiểm tra, bao gồm mặt hàng chịu sự kiểm tra;
– Tên và thông tin về cán bộ được chỉ định sẽ tiến hành kiểm tra.
c) Nước thành viên nhập khẩu sẽ nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của nhà sản xuất/người xuất khẩu về các kho hàng, nhà xưởng được tiến hành kiểm tra.
d) Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của nhà sản xuất/ người xuất khẩu trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm a nêu trên, nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra;
đ) Khi nhận được thông báo, Tổ chức cấp C/O có thể đề nghị trì hoãn việc kiểm tra và thông báo cho nước thành viên nhập khẩu trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của nước thành viên nhập khẩu. Dù có trì hoãn thì việc kiểm tra sẽ phải được thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo nước thành viên nhập khẩu hoặc thời hạn này có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận của các bên.
3. Nước tiến hành kiểm tra sẽ cung cấp cho người xuất khẩu có hàng hóa chịu sự kiểm tra và Tổ chức cấp C/O có liên quan văn bản xác định mặt hàng được kiểm tra có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không.
4. Mọi trì hoãn nào về việc cho hưởng ưu đãi sẽ được xem xét lại căn cứ theo các kết quả xác định bằng văn bản quy định tại khoản 3 nêu trên cho rằng mặt hàng đáp ứng tiêu chí xuất xứ.
5. Nhà sản xuất/Người xuất khẩu có quyền đề nghị bằng văn bản hoặc cung cấp thêm các thông tin liên quan để chứng minh về xuất xứ của mặt hàng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu mặt hàng vẫn không được coi là có xuất xứ phù hợp, quyết định cuối cùng sẽ được thông báo cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến/giải trình bổ sung của nhà sản xuất/người xuất khẩu.
6. Quá trình kiểm tra, bao gồm việc đi kiểm tra thực tế và quyết định về sản phẩm nghi vấn có đáp ứng tiêu chí xuất xứ hay không theo quy định tại khoản 3, phải được thực hiện và thông báo kết quả cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa là 06 (sáu) tháng kể từ ngày đầu tiên tiến hành việc kiểm tra. Trong quá trình tiến hành kiểm tra, điểm c, khoản 1, Điều 14 sẽ được áp dụng.
Điều 16. Giữ bí mật thông tin
1. Các nước thành viên, theo pháp luật và quy định của mình, phải giữ bí mật về các thông tin về hoạt động kinh doanh thu thập được trong quá trình xác minh theo quy định tại các Điều 14 và 15 và bảo vệ thông tin để không được phép tiết lộ gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của người cung cấp thông tin.
2. Tùy theo pháp luật, quy định và thỏa thuận của các nước thành viên, thông tin bí mật về hoạt động kinh doanh chỉ có thể được các cơ quan có thẩm quyền của một bên công bố cho bên kia vì mục đích quản lý và thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 17. Từ chối cho hưởng ưu đãi
Trừ các quy chế khác được quy định trong Phụ lục này, nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc truy thu khoản tiền thuế phải nộp phù hợp với pháp luật và quy định của nước mình nếu mặt hàng không đáp ứng các quy tắc xuất xứ theo quy định tại Phụ lục I, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu liên quan của Phụ lục này.
Điều 18. Các trường hợp đặc biệt
Trường hợp thay đổi địa điểm đến của toàn bộ hoặc một phần lô hàng đã được xuất khẩu đến một nước thành viên, trước hoặc sau khi hàng hóa được vận chuyển tới nước thành viên đó, các quy tắc sau đây phải được tuân thủ:
a) Nếu hàng hóa đã được nhập vào lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu sẽ chấp nhận C/O áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lô hàng, nếu người nhập khẩu nộp đơn kèm theo C/O gốc để đề nghị được hưởng ưu đãi thuế quan; và
b) Nếu việc thay đổi địa điểm đến xảy ra trong quá trình hàng hóa đang được vận chuyển tới lãnh thổ nước thành viên nhập khẩu như đã ghi trên C/O, nhà sản xuất/người xuất khẩu sẽ nộp đơn kèm theo C/O đã cấp để đề nghị cấp lại C/O mới cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng.
Điều 19. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
Để thực hiện Điều 9 của Phụ lục I, khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước trung gian, không phải là nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, các chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu;
2. C/O;
3. Bản sao của bản gốc hóa đơn thương mại của lô hàng;
4. Các chứng từ liên quan khác để chứng minh rằng các yêu cầu của quy định vận chuyển trực tiếp được đáp ứng.
Điều 20. Hàng hóa triển lãm
1. Hàng hóa gửi từ một nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên sẽ được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan với điều kiện là hàng hóa đó đáp ứng các yêu cầu về quy tắc xuất xứ được quy định tại Phụ lục I và phải chứng minh cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu để bảo đảm rằng:
a) Người xuất khẩu đã gửi lô hàng đó từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và hàng hóa được trưng bày tại đó;
b) Người xuất khẩu đã bán và chuyển nhượng lô hàng đó cho người nhận hàng tại lãnh thổ nước thành viên nhập khẩu;
c) Lô hàng được vận chuyển tới lãnh thổ nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay khi kết thúc triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi hàng hóa được gửi đi dự triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định ở khoản 1 nêu trên, bản gốc C/O sẽ được gửi cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu, trong đó phải chỉ rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Để chứng minh xuất xứ hàng hóa và điều kiện mà hàng hóa đã đem đi trưng bày triển lãm, cơ quan có thẩm quyền của chính phủ nơi tổ chức triển lãm có thể cấp C/O kèm theo các chứng từ quy định tại khoản 4, Điều 19.
3. Khoản 1 được áp dụng đối với bất kỳ cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các hoạt động triển lãm, trưng bày tương tự tại các cửa hiệu hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm để bán được các sản phẩm nhập từ nước ngoài và trong suốt quá trình triển lãm tại các nơi đó hàng hóa vẫn thuộc giám sát của Hải quan.
Điều 21. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
1. Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty đặt tại nước thứ ba hoặc bởi người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I.
2. Người xuất khẩu hàng hóa phải đánh dấu cụm từ “hóa đơn phát hành bởi nước thứ ba” (Third Country Invoicing) và ghi rõ các thông tin về tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba trên C/O.
Điều 22. Chống gian lận
1. Khi nghi ngờ có hành vi gian lận liên quan tới C/O, các cơ quan thẩm quyền có liên quan của Chính phủ sẽ phối hợp với nước thành viên trong việc hành động nhằm xử lý người có liên quan.
2. Mỗi nước thành viên phải ban hành các hình phạt pháp lý để xử lý các hành vi gian lận về C/O.
Điều 23. Cơ quan đầu mối Hải quan
1. Mỗi nước thành viên sẽ chỉ định cơ quan đầu mối Hải quan để giải quyết các vấn đề liên quan tại Phụ lục này.
2. Khi cơ quan đầu mối Hải quan của một nước thành viên yêu cầu cơ quan đầu mối Hải quan của bất cứ một nước thành viên nào khác giải quyết vấn đề phát sinh từ việc thực thi Phụ lục này, cơ quan đầu mối Hải quan nước thành viên được yêu cầu sẽ chỉ thị các chuyên gia của mình xem xét, và trong thời hạn hợp lý phải đưa ra trả lời về kết quả xem xét cũng như đề xuất giải quyết yêu cầu đó.
3. Các cơ quan đầu mối Hải quan cố gắng giải quyết bất cứ vấn đề phát sinh nào từ việc thực thi Phụ lục này thông qua cơ chế tham vấn lẫn nhau./.
PHỤ LỤC VI-A
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA AK
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter’s business name, address, country) | Reference No.
ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM AK Issued in ___________________ (Country) See Notes Overleaf |
||||||
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country) | |||||||
3. Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel’s name/Aircraft etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use | ||||||
£ | Preferential Treatment Given Under ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff | ||||||
£ | Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s) | ||||||
……………………………………………
Signature of Authorised Signatory of the Importing Country |
|||||||
5. Item number | 6. Marks and numbers on packages | 7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS
number of the importing country) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf) | 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) | 10. Number and date of Invoices | ||
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ……………………………………………………. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to ……………………………………………………. (Importing Country) ……………………………………………………. Place and date, signature of authorised signatory |
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………………… Place and date, signature and stamp of certifying authority |
||||||
13. | |||||||
£ Third Country Invoicing | £ Exhibition | £ Back-to-Back CO | |||||
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this Form for the purpose of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement (AKFTA):
BRUNEI DARUSSALAM REPUBLIC OF KOREA MYANMAR THAILAND |
CAMBODIA LAOS PHILIPPINES VIETNAM |
INDONESIA MALAYSIA SINGAPORE |
2. CONDITIONS: To enjoy preferential tariff under the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of goods eligible for concessions in the country of destination;
(ii) must comply with the consignment conditions in accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA; and
(iii) must comply with the origin criteria in Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named in box 11 of this Form | Insert in box 8 |
(a) Goods wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party
|
“WO” |
(b) Goods satisfying Rule 4.1 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA
|
“CTH” or
“RVC 40%” |
(c) Goods satisfying the Product Specific Rules
– Change in Tariff Classification |
– “CTC” |
– Wholly Obtained or Produced in the territory of any Party | – “WO-AK” |
– Regional Value Content | – “RVC” that needs to be met for the good to qualify as originating; e.g. “RVC 45%” |
– Regional Value Content + Change in Tariff Classification | – The combination rule that needs to be met for good to qualify as originating; e.g. “CTH + RVC 40%” |
– Specific Processes | “Specific Processes” |
(d) Goods satisfying Rule 6 | “Rule 6” |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods must be sufficiently detailed to enable the goods to be identified by the Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be specified.
6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB value in box 9 shall be reflected only when the Regional Value Content criterion is applied in determining the origin of goods. The CO (Form AK) issued to and from Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless of the origin criteria used, for the next two (2) years upon the implementation of this new arrangement.
7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System number shall be that of the importing Party.
8. EXPORTER: The term “Exporter” in box 11 may include the manufacturer or the producer.
9. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must indicate (P) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential tariff is accorded.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, the “Third Country Invoicing” box should be ticked (P) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another country and sold during or after the exhibition for importation into the territory of a Party, in accordance with Rule 20 of the Operational Certification Procedures, the “Exhibition” box should be ticked (P) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the Operational Certification Procedures, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (P).
PHỤ LỤC VI-B
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
Original (Duplicate/Triplicate)
(Additional Page)
Reference No.
5. Item number | 6. Marks and numbers on packages | 7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS
number of the importing country) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf) | 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) | 10. Number and date of Invoices |
|
|||||
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ……………………………………………………. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the KOREA – ASEAN Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to ……………………………………………………. (Importing Country) ……………………………………………………. Place and date, signature of authorised signatory |
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………………… Place and date, signature and stamp of certifying authority |
PHỤ LỤC VII
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
C/O mẫu AK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Thông tư này. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
3. Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN – Hàn Quốc, gồm 02 ký tự như sau:
BN: Bru-nây | MY: Ma-lai-xi-a |
KH: Cam-pu-chia | MM: Mi-an-ma |
ID: In-đô-nê-xi-a | PH: Phi-lip-pin |
KR: Hàn Quốc | SG: Xin-ga-po |
LA: Lào | TH: Thái Lan |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2014 sẽ ghi là “14”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-“. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mang số thứ 8 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2014 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 14/01/00008.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu P vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên một C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8 |
(a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu | “WO” |
(b) Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I | “CTH” hoặc “RVC 40%” |
(c) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II) | |
– Chuyển đổi mã số hàng hóa | – “CTC” |
– Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của bất cứ nước thành viên nào | – “WO-AK” |
– Hàm lượng giá trị khu vực | – Ghi hàm lượng giá trị khu vực hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “RVC 45%”) |
– Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa | – Ghi tiêu chí kết hợp hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “CTH + RVC 40%”) |
– Công đoạn gia công chế biến cụ thể | – Ghi “Specific Processes” |
(d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I | Ghi “Rule 6” |
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB chỉ khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
12. Ô số 11:
– Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
– Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14. Ô số 13:
– Đánh dấu P vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
– Đánh dấu P vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp Tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 7 của Phụ lục V.
– Đánh dấu P vào ô “Exhibition” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình triển lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 20 của Phụ lục V, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
15. Các hướng dẫn khác:
– Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
– Ô số 13 có thể được đánh dấu P bằng bút mực không phải là màu đỏ hoặc in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác.
16. Tờ khai bổ sung C/O:
Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VI-B để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O:
– ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi) trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O ban đầu.
– khai các ô từ ô số 5 – 12 tương tự hướng dẫn từ khoản 6 – 13 dẫn trên. Thông tin tại các ô số 11 và 12 phải được thể hiện giống như trên C/O ban đầu.
– ghi số trang nếu sử dụng từ 02 (hai) Tờ khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page 3 of 3.
– đóng dấu giáp lai (do Tổ chức cấp C/O đóng) trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O kèm theo./.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC TỔ CHỨC CẤP C/O
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
1 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
01 |
2 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh |
02 |
3 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
03 |
4 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
04 |
5 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
05 |
6 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
06 |
7 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
07 |
8 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
08 |
9 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
09 |
10 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai |
71 |
11 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình |
72 |
12 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa |
73 |
13 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An |
74 |
14 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang |
75 |
15 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ |
76 |
16 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương |
77 |
17 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên |
78 |
18 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa |
80 |
[1] “Tổng trị giá nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ” là trị giá của bất kỳ nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ bên trong cũng như của bất kỳ nguyên vật liệu nào được thêm vào và tất cả các chi phí khác được cộng gộp bên ngoài khối thương mại tự do ASEAN và Hàn Quốc, bao gồm cả chi phí vận chuyển.
[2] Đối với Hàn Quốc, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có là cơ quan Hải quan Hàn Quốc.
1 Pháp luật Hải quan do cơ quan Hải quan của mỗi nước thành viên thực hiện và tuân thủ các điều khoản, quy định về nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa vì các hoạt động này liên quan đến thuế hải quan, chi phí và các loại thuế khác, hoặc các lệnh cấm, hạn chế và kiểm soát đối với việc vận chuyển các loại hàng hóa chịu kiểm soát dọc biên giới của Hải quan mỗi nước thành viên.
2 C/O mẫu AK được cấp đến và cấp đi từ Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[3] Tổ chức cấp C/O của Hàn Quốc, được đề cập tại Điều 14 và Điều 15, thực hiện xác minh xuất xứ cho hàng xuất khẩu sang các nước thành viên ASEAN là cơ quan Hải quan Hàn Quốc theo luật và quy định Hải quan của nước này.
[4] Liên quan đến thời hạn 06 tháng, Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu có thể chọn thời hạn 06 tháng trước hoặc sau ngày xuất khẩu.