FORGOT YOUR DETAILS?

CREATE ACCOUNT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: 8259/BNN-TCLN
V/v thực hiện hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020

 

Kính gửi: Bộ Tài chính

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Văn bản số 9523/VPCP-NN ngày 13/11/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý vướng mắc của doanh nghiệp trong thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Nghị định số 102/2020/NĐ-CP), theo kiến nghị tại Văn bản số 107/2020/HHG-VP ngày 03/11/2020 của Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam về nhũng vướng mắc của doanh nghiệp trong thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Tài chính thống nhất chỉ đạo Tổng cục Hải quan hướng dẫn các doanh nghiệp nhập khẩu gỗ một số nội dung sau:

1. Đối với Bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 1, Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: để thuận lợi cho người nhập khẩu, đối với lô hàng nhập khẩu có bảng kê chi tiết (Log list hoặc Packing list) do nhà xuất khẩu nước ngoài lập, các thông tin phù hợp với Mẫu số 1, Mẫu số 2 bảng kê gỗ nhập khẩu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP , đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận để việc sử dụng log list hoặc packing list do nhà xuất khẩu nước ngoài lập thay cho việc phải lập lại bảng kê theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 trên đây.

2. Về Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam và Danh sách vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam, thực hiện theo Quyết định số 4832/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Về loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: áp dụng đối với các loại gỗ thuộc Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ ban hành kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA, Nhóm IIA ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ; gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) theo Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019 của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Tài chính thống nhất chỉ đạo hướng dẫn các doanh nghiệp nhập khẩu gỗ thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Tổng cục Hải quan;
– Hiệp hội Gỗ và lâm sản Việt Nam;
– Lưu: VT, TCLN (5 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

30/06/2016

THÔNG TƯ 25/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 30/06/2016 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực 15/08/2016

30/06/2021

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 2905/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021   QUYẾT ĐỊNH CÔNG

Hiệu lực 30/06/2021

10/05/2021

TỔNG CỤC HẢI QUAN - V/v nộp bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

Hiệu lực 10/05/2021

TOP
error: Content is protected !!