FORGOT YOUR DETAILS?

CREATE ACCOUNT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CITES
VIỆT NAM

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: 296/TB-CTVN-HTQT

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP (CITES)

Căn cứ Thông báo số 2019/055 ngày 16/10/2019 của Ban Thư ký CITES về việc Phụ lục CITES có hiệu lực áp dụng đối với các quốc gia thành viên từ ngày 26/11/2019; căn cứ điểm d, khoản 3, Điều 33, Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/1/2019 của Chính phủ về qun lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,

Tiếp theo Thông báo số 258/TB-CTVN-HTQT ngày 17/10/2019 của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam về việc Hội nghị các quốc gia thành viên CITES sửa đổi, bổ sung Phụ lục CITES đối với một số loài, nhóm loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, Cơ quan qun lý CITES Việt Nam công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES (kèm theo) để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, chủ động trong thực thi nhiệm vụ và trao đổi với các đối tác nước ngoài, đảm bảo tuân thủ nghiêm quy định của CITES và pháp luật trong nước. Danh mục này có hiệu lực áp dụng từ ngày 26/11/2019.

Bản gốc của Phụ lục CITES được công bố trên website của Ban thư ký CITES tại đường link: https://cites.org/sites/default/files/notif/E-Notif-2019-055_0.pdf./.

 

Nơi nhận:
– Bộ trưng (để b/c);
– Thứ trưởng thường trực Hà Công Tuấn (để b/c);
– Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp (đ
 b/c);
– Tổng cục Thủy sn;
– Tng cục Hải quan;
– Cục Ki
m lâm;
– Chi cục KL các tnh/TP;
– Chi cục TS các tỉnh/TP;
– Hiệp hội gỗ và lâm sản; Hiệp hội bò sát và
 lưỡng cư; Hiệp hội vườn thú VN;
– Các tổ chức, c
á nhân liên quan;
– Lưu
: VT, CTVN (200).

GIÁM ĐỐC

Hà Thị Tuyết Nga

 

CÔNG ƯỚC

VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Bản dịch kèm theo Thông báo s 296TB-CTVNHTQT ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam)

PHỤ LỤC I, II VÀ III

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 26 tháng 11 năm 2019

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên xác định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hp, không phải tất cả các loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

5. Không có loài nào trong số các loài hay các đơn vị phân loại sinh học cao hơn của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải cho thấy các loài lai của chúng sẽ bị đối xử theo Điều III của Công ước, điều này có nghĩa rằng cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo., và rng hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng của các loài lai này thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

6. Tên quốc gia được ghi trong ngoặc đơn sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục này.

7. Khi một loài được đưa vào Phụ lục thì toàn bộ mẫu vật của loài, sống hay chết cũng thuộc Phụ lục đó. Ngoài ra, đối với các loài động vật được đưa vào Phụ lục III và các loài thực vật được đưa vào Phụ lục II hoặc III, thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng được đưa vào phụ lục đó trừ khi có chú giải chỉ ra rng chỉ có một bộ phận hay dẫn xuất cụ thể nào đó của loài được đưa vào phụ lục. Dấu (#) đi kèm bởi một con số đặt phía trên tên một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III nhằm dẫn chiếu tới một chú giải chỉ ra rằng các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài động vật hay thc vật đó được xem là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, khoản b, điểm (ii) hoặc (iii).

8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây được sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

Chiết xuất:

Bất kỳ cơ chất nào có được trực tiếp từ nguyên liệu thực vật thông qua các tác động vật lý hoặc hóa học của bất kỳ một quá trình sản xuất nào. Một chiết xuất có thể ở dạng rn (ví dụ như tinh thể, nhựa, hạt mịn hoặc thô), bán lỏng (ví dụ như thể dẻo, sáp) hoặc chất lỏng (ví dụ như dung dịch, chất hòa tan, dầu, và tinh dầu).

Dng c âm nhc hoàn chỉnh:

Một dụng cụ âm nhạc (như đã được mô tả bởi tổ chức Hải quan thế giới tại chương 92, Hệ thống hài hòa; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo 9 điều này) là mẫu vật có thể sẵn sàng để trình diễn âm nhạc hoặc chỉ cần lắp ráp các bộ phận để thành nhạc cụ hoàn chỉnh để trình diễn. Định nghĩa này bao gồm cả dụng cụ âm nhạc cổ (như được định nghĩa tại mã HS 97.05 và 97.06; đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đ c)

Các linh kin dụng cụ âm nhc hoàn chỉnh:

Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (như đã được mô tả bởi tổ chức Hải quan thế giới tại chương 92, Hệ thng hài hòa; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) là linh kiện tách biệt với dụng cụ âm nhạc, và được thiết kế hoặc tạo hình chuyên biệt để sử dụng khi kết hợp với một dụng cụ âm nhạc mà không đòi hỏi phải chỉnh sửa thêm.

Các bộ phận của dụng cụ âm nhc hoàn chỉnh:

Một bộ phận (như đã được mô tả bởi tổ chức Hải quan thế giới tại chương 92, Hệ thống hài hòa; dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện theo điều này) của một dụng cụ âm nhạc là bộ phận được thiết kế và tạo hình chuyên biệt và sẵn sàng lắp đặt vào dụng cụ âm nhạc để có th sử dụng được.

Các sn phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ:

Các sản phẩm, được vận chuyển đơn lẻ hoặc với số lượng lớn, không cần chế biến thêm, đã được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc phục vụ cho bán lẻ ở công đoạn phù hợp hoặc được tiêu thụ trên thị trường.

Bt

Chất rắn, khô ở dng ht mn hoc thô.

Lô hàng

Hàng hóa theo các hạng mục được vận chuyển theo một vận đơn, không quan trọng số lượng, số công-tơ-nơ hoặc số kiện; hoặc mặc trên người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.

Mười (10) kg mỗi lô hàng

Đi với thuật ngữ “10 kg cho mỗi lô hàng”, giới hạn 10 kg nên được hiểu là đ cập đến khối lượng của các phần riêng lẻ của từng hạng mục trong lô hàng làm bằng g của loài có liên quan. Nói cách khác, giới hạn 10 kg sẽ được định lượng dựa trên khối lượng của từng phần g của các loài Dalbergia/Guibourtia có trong mi hạng mục của lô hàng, thay vì tng khối lượng của lô hàng.

Gỗ đã được làm biến tính

Được định nghĩa bởi mã HS 44.09: Gỗ (bao gồm các dải, diềm cho sàn g, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khớp chữ V, đính cườm hoặc tương tự) được dọc theo các cạnh bất kỳ, điểm cuối hoặc bề mặt, đã hoặc chưa được làm phng, mài nhám hoặc khớp nối.

Dăm gỗ

Gỗ được băm thành mảnh nhỏ.

9. Các chú giải tra cứu được thể hiện tại phần cuối của Danh mục này.

10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Các tên gọi khác (tiếng Việt, tiếng Anh…) chỉ có giá trị tham khảo.

11. Trong Danh mục này, phn động vật được sp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa từ cao xung thp của lp (thú, chim, bò sát… phn thực vật được sp xếp theo thứ tự A, B, C…của họ thực vật.

 

PHẦN A. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS (MAMMALS)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
Antilocapridae/ Pronghom/ Họ Linh dương
Antilocapra americana/Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (ch áp dụng đối với quần th ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)    
Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò
Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi    
  Ammotragus lervia/Barbary sheep/ Cừu barbary  
    Antilope cervicapra/Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal, Pakistan)
     
Bos gaurus/Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Bos sauveli/Kouprey/ Bò xám    
    Boselaphus tragocamelus/ Nilgai (Pakistan)
    Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (trừ Trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chnh của Công ước) (Nepal)
Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ    
Bubalus mindorensis/Tamaraw/ Trâu rừng Philippines    
Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi    
  Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng  
  Capra caucasica / West Caucasian Tur/Sơn dương tây Caucasus  
Capra falconeri/Markhor/ Sơn dương núi Pakistan    
    Capra hircus aegagrus/goat/ Dê (trừ mẫu vật dê nhà) (Pakistan)
    Capra sibirica/ Siberian ibex/ Linh dương siberi (Pakistan)
Capricornis milneedwardsii/Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc    
Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ    
Capriconis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục    
Capricornis thar/Himalayan serow/ Sơn dương Himalaya    
  Cephalophus brookei/ Brooke’s duiker/ Linh dương tây châu phi brooke  
  Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi  
Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc    
  Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương Trung phi  
  Cephalophus silvicultor/ Yellow-backed duiker/ Linh dương lưng vàng  
  Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn  
  Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/Linh dương đồng cỏ nam phi  
    Gazella bennettii/ Indian gazelles/ Linh dương n Độ (Pakistan)
Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn    
    Gazella dorcas/Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)
Gazellleptoceros/ Slender-homed gazelle/ Linh dương vn sừng nhỏ    
Hippotragus niger variani/Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn    
  Kobas leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ phương nam  
Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu    
Naemorhedus caudatus/Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài    
Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya    
Naemorhedus griseus/ Chinese goral/Sơn dương trung quốc    
Nanger dama/Dama gazelle/ Linh dương sa mạc    
Oryx dammah/Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác    
Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh dương sừng thẳng ả rập    
  Ovis ammon/Argali sheep/ Cừu núi argali  
  Ovis arabica/ Cừu hoang châu Á  
  Ovis bochariensis/Cừu hoang Nam Á  
  Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (ch áp dụng đối với quần th của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)  
  Ovis collium/ Cừu hoang Tây Á  
  Ovis cycloceros/ Cừu hoang Trung Á  
  Ovis darwini/Cừu núi Đác – uyn  
Ovis gmelini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của CH Síp; các quần thể khác không nằm trong các Phụ lục)    
Ovis hodgsonii    
  Ovis jubata  
  Ovis karelini/ Cừu núi hymalaya  
Ovis nigrimontana    
  Ovis polii  
  Ovis punjabiensis/ Cừu núi pun-jap  
  Ovis severtzovi/Cừu núi tây tạng  
Ovis vignei /Urial/ Cừu núi ấn độ    
Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng    
  Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh  
    Pseudois nayaur/ Bharal/Cừu Bharal (Pakistan)
Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la    
  Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn  
  Saiga borealis/Pleistocene saiga/ Linh dương saiga (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên)  
  Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên)  
    Tetracerus quadricornis/ Four-homed antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)
Camelidae/Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà
  Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco  
Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Trừ các quần thể: của Argentina (các quần thể của tnh Jujuy, Catamarca và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan), Chile (qun thể của vùng Tarapaca và vùng Arica và Parinacota), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần th) được quy định trong Phụ lục II]    
  Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Ch áp dụng đối với các quần thể của Argentina (quần thể của các tnh Jujuy, Catamarca và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt ca các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan), Chile (các quần thể của vùng Tarapaca và vùng Arica và Parinacota), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần thể) và Bolivia (toàn bộ quần thể); các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]1  
Cervidac/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai
Axis calamianensis/Calamian deer/ Nai nhỏ Philippines    
Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia    
    Axis porcinus/Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phụ loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)
Axis porcinus annarmiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ    
Blastocerus dichotomus/March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ    
  Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai Trung Á  
    Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)
Cervus elaphus hanglu/Kashmir stag/ Nai Kashmir    
Damn dama mesopotamica/Persian fallow deer/ Nai ba tư    
Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai nam mỹ thuộc giống Hippocamelus    
    Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đ (Guatemala)
Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen    
Mantiacus vuquangensis/Giant muntjac/ Mang lớn    
    Odocoileus virgimanus mayensis/ Guatemalan whitetailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)
Ozotoceros bezoarticus/Pampas deer/ Nai cỏ    
  Pudu mephistophties/ Northern pudu/ Hươu nh nam mỹ  
Pudu puda/Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê    
Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đm ly barasingha    
Rucervus eldii/Eld’s deer/Nai cà toong    
Giraffidae/ Girafes/ Họ hươu cao cổ
  Giraffa camelopardalis/ Giraffe/ Hươu cao c  
Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã
  Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn  
  Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn  
Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ
Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (Ch áp dụng đối với các quần thể phân bố tại Afghanistan, Bhutan, n Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
  Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các qun th của Afghanistan, Bhutan, n Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)  
Suidae/ Babirusa, pigs, hogs/ Họ lợn
Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru    
Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng    
Babyrousa celebensis/Bola Batu babirusa/ Ln rừng bola    
Baburousa togeanensis/Ln rừng togean    
Sus salvaniusPygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ    
Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ
  Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa Kỳ không quy định trong các Phụ lục)  
Catagonus wagneri/Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn    
CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT
Ailuridae/Red panda/ Họ Gấu trúc
Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ    
Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó
    Canis aureus/Golden jackal/ Chó sói châu Á (n Độ)
Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, n Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)    
  Canilupus/Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, n độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)  
  Cerdocyon thous/Common zorro/ Cáo ăn cua
  Chrysocyon brachyurus/Maned wolf/ Chó sóđuôi trắng nam mỹ  
  Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ  
  Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lng cáo nam mỹ  
  Lycalopex fulvipes/Darwin’s fox/ Sói nhỏ  
  Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ  
  Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa  
Speothos venaticus/Bush dog/ Chó bờm    
    Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (n Độ)
  Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan  
    Vulpes vulpes griffithi/Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)
    Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (n Độ)
    Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (n Độ)
  Vulpes zerda/Fennec fox/ Cáo tai to châu phi  
Eupleridae/Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca
  Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê-rô  
  Eupleres goudotii/Slender falanouc/ Cáo đuôi nh mangut  
  Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na  
Felidae/ Cats/ Họ Mèo
  Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo [Trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chnh của CITES. Đối với sư tử Panthera leo (qun thể châu Phi): hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không đối với xương, mẩu xương, sản phm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại đối với xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc từ các cơ sở gây nuôi sinh sản của Nam Phi sẽ được thiết lập và thông báo hàng năm cho Ban thư ký CITES].  
Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với mẫu vật sống và chiến lợi phẩm săn bắt được thiết lập như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo quy định tại Điều III của Công ước)    
Caracal caracal/Caracal/ Linh miêu (Ch áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Catopuma temminckii/ Asian golden cat/ Beo lửa    
Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen    
Herpailurus yagouaroundi (Ch áp dụng đối với quần thể của Trung và Bắc Mỹ, các quần th còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Leopardus geoffroyi/ Geoffroy’s cat/ Mèo rừng nam mỹ    
Leopardus guttulus    
Leopardus jacobita/Andean mountain cat/ Mèo núi andes    
Leopardus pardalis/Ocelot/ Báo gấm nam mỹ    
Leopardus tigrinus/Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ    
Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay    
Lynx pardinus/ IberianLynx/ Linh miêu iberian    
Neofelis diardi/ Sunda clouded leopard/ Báo gấm Sunda    
Neofelis nebulosa/Clouded leopard/ Báo gấm    
Panthera leo /Lion/ Sư t (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ    
Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai    
Panthera tigris/Tiger/ H    
Panthera uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết    
Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gm    
Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (Ch áp dụng đối với các quần thể của Bangladesh, n Độ và Thái Lan; các qun th còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt    
Prionailunts rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Ch áp dụng đối với các quần thể của n Độ; các quần th còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Puma concolor / Central American puma/ Báo trung mỹ (Ch áp dụng đối với các quần thể của Costa Rica và Panama; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn
    Herpestes edwardsi/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ, Pakistan)
    Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (n Độ)
    Herpestes javamcus/ Small Asian Mongoose/ Cầy lỏn tranh (Pakistan)
    Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (n Độ)
    Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nh (n Độ)
    Herpestes urva/Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (n Độ)
    Herpestes vitticollis/ Stripe- necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ)
Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu
    Hyaena hyaenaStriped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)
    Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)
Mephitidae/ Skunks/ Họ Triết bc mỹ
  Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bc mỹ  
Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn
Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá    
  Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Aonyx capensis microdon/Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)    
Aonyx cinerea/ Small-clawed otter/ Rái cá vuốt bé    
Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển    
Lontra felina/Sea cat/Mèo biển    
Lontra longicaudis/ Long-tailedotter/ Rái cá nam mỹ    
Lontra provocax/ Southernriver otter/ Rái cá sông nam mỹ    
Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường    
Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bn    
Lutrogale perspicillata/ Smooth-coated otter/ Rái cá lông mượt    
Pteronura brasiliensis/Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ    
Mustelidae/Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn
    Eira barhara/Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)
    Martes flavigula/ Yellow-throated marten/ Chồn vàng (n Độ)
    Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)
    Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)
    Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)
    Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (n Độ)
    Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (n Độ)
    Mustela kathiah/ Yellow-bellied weasel/ Triết bụng vàng (n Độ)
Mustela nigripes/Black-footed ferret/ Linh liêu chân đen    
    Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (n Độ)
Odobenidae/Walrus/ Họ hải mã
    Odobenus rosmarus/Walrus/ Hải mã (Canada)
Otariidae/ Fur seals, scalions/ Họ sư t biển: Hải cu, Sư tử biển
  Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Arctocephalus townsendi/Guagelupe fur seal/ Sư t biển lông rậm    
Phocidae/Seals/ Họ Hải cẩu    
  Mirounga leonina/ Southern elephant seal/ Hi cẩu lớn phương nam  
Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hải cu nhỏ thuộc giống Monachus    
Procyonidae/ Coatis, kinkajou, olingos/ Họ Gấu nam mỹ
    Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)
    Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)
    Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)
Ursidae/Bears, giant panda/ Họ Gấu
  Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ailuropoda melanoleuca/Giant panda/ Gấu trúc    
Helarctos malayanus/Sun bear/ Gấu chó    
Melursus ursinus/Sloth bear/ Gấu lười    
Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt    
Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (Chỉ áp dụng đối với các quần th của Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông C; các quần th còn lại thuộc Phụ lục II)    
Ursus arctos isabellinus/ HimaIayan brown bear/ Gấu nâu Himalaya    
Ursus thibetanus/Himalayan black bear/ Gấu ngựa    
Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy
    Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (n Độ)
    Civettictis civetta/ Africancivet/ Cầy giông châu phi (Botswana)
  Cynogale bennettiOtter civet/ Cầy rái cá  
  Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc  
    Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)
    Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/Cầy vòi đốm (Ấn Độ)
    Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)
  Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc  
Prionodon pardicolor/ Spotted linsang/ Cgấm    
    Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)
    Viverra zibetha/Large Indian civet/ Cầy giông (n Độ)
    Viverricula indica/Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (n Độ)
CETACEA/Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI
  CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không đối với mẫu vật sống từ Bin Đen của quần th cá heo mũi chai Tursiops truncatus đánh bát từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại).  
Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò
Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò    
Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba    
Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù
Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (Trừ quần th ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)    
Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bc cực minke    
Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei    
Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde    
Balaenoptera musculus/Blue whale/ Cá voi xanh    
Balaenoptera omurai/ Omura’s whale/ Cá voi omura    
Balaenoptera physalus/Fin whale/ Cá voi vây lưng    
Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù    
Delphinidac/Dolphins/ Họ Cá heo mỏ    
Orcaella breviostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á    
Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vểnh châu úc    
Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài Cá heo trắng    
Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài cá heo lưng gù    
Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ cá voi xám
Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám    
Iniidae/ River dolphins/ Họ cá heo nước ngọt
Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử    
Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nh
Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ    
Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo
Neophocaena asiaeorientalis/ Finless Porpoise/ Cá heo không vây    
Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng    
Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo California    
Physeteridae/ Sperm whales/Họ Cá voi nhỏ
Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang    
Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt
Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài Cá heo thuộc giống Platanista    
Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ cá voi mũi khom
Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài cá voi mũi khoằm    
Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài cá heo mũi chai    
CHIROPTERA/ BATS/ BỘ DƠI
Phyllostomidae/ Broad-nosed bat/ Họ dơi lá mũi
    Platyrrhinus lineatus/ Whiteline bat/ Dơi sọc trng (Uruguay)
Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ dơi ăn qu
  Acerodon spp./Các loài dơi quả (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Acerodon jubatus/Flying Foxes/ Dơi quả a-xe    
  Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa (Trừ loài Pteropus brunneus/Dusky flying-fox/Dơi ngựa xám và các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su    
Pteropus loochoensis/Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản    
Pteropus mariannus/Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana    
Pteropus molossinus/Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon    
Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả Palau    
Pteropus pilosus/Palau flying fox/Dơi ngựa Palau    
Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô    
Pteropus tonganus/Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga    
Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa ln ko-rê    
Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap    
CINGULATA/BỘ THÚ CÓ MAI
Dasypodidae/Armadillos/ Họ Thú có mai
    Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)
  Chaetophractus nationiAndean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật sẽ được coi như là mẫu vật thuộc Phụ lục I, và việc buôn bán chúng sẽ phi tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)  
Priodontes maximus/Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ    
DASYUROMORPHIA/BỘ CHUỘT TÚI
Dasyuridae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi
Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi bông    
Sminthopsis psammophila/ Long tailed marsupial-mouse/ Chuột túi đuôi dài    
DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT MARSUPIALS/ BỘ HAI RĂNG CỬA
Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Hộ Kangaru
  Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây  
  Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen  
Lagorchestes hirsutus/ Western hare-wallaby/ Kangaru chân to    
Lagostrophus fasciatus/Banded hare-wallaby/ Kangaru chân to sọc    
Onychtogalea fraenata/ Bridled nail-tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt    
Phalangeridac/ Cuscuses/ Họ Cáo túi
  Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc  
  Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc  
  Phalanger orientalis/Grey cuscus/ Cáo túi xám  
  Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo  
  Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm  
  Spihcuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi Papua  
Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi
Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Các loài chuột túi nhỏ    
Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ gấu túi châu úc
Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy-nosed wombat/ Gấu túi Queen land    
LAGOMORPHA/ BỘ THỎ
Leporidae/ Hispid hare, volcano rabbit/ Họ thỏ
Caprolagus hispidus/Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ    
Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi la mexico    
MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT
Tachyglossidae/ Echidnas, spiny ant-eaters/ Họ Thú mỏ vịt
  Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú ăn kiến  
PERAMELEMORPHIA/PARAMELLEMORS/ BỘ CHUỘT LỢN
Peramelidae/ Bandicoots echymiperas/ Họ chuột lợn
Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài  
Thylacomyidae/ Bilbies/ Họ Chuột lợn thỏ
Macrotis lagotis/Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc    
PERISSODACTYLA/B MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa
Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (Trừ loài lừa nhà Equas asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)    
Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn gravy    
  Equus hemionus/Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)  
Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ    
Equus hemionus khur/ Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ    
  Equus kiang/ Kiang/ Lừa Kiang  
Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski    
  Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vn hoang Hartman  
  Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi  
Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác
Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)    
  Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác trắng (Ch áp dụng đối với các quần th của Nam Phi và Swaziland; các quần th khác quy định tại Phụ lục I. Mu vật chỉ được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục II khi buôn bán quốc tế đối vi mẫu vật sống đến các địa đim phù hợp và được chấp nhận và các chiến lợi phẩm sau săn bn. Tất c các mẫu vật khác sẽ được quy định như mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân th theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I).  
Tapiridae/ Tapirs/ Họ heo vòi
Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi (trừ loài quy định tại Phụ lục II)    
  Tapirus terrestris/ Brazilian tapir/ Heo vòi nam mỹ  
PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ
Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê
  Manis spp./Các loài tê tê giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Manis crassicaudata/ Indian pangolin/ Tê tê ấn độ    
Manis culionensis/ Palawan pangolin/ Tê tê Palawan    
Manis gigantea/ Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ    
Manis javanicaJavan pangoIin/Tê tê Java    
Manis pentadactyla/ Chinese pangolin/ Tê tê vàng    
Manis temminckii/ Ground pangolin/ Tê tê đất    
Manis tetradactyla/ Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài    
Manis tricuspis/ Tree pangolin/Tê tê cây bụng trắng    
PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG
Bradypodidae/Three-toed sloth/ Họ Lười
  Bradypus pygmaeus/ Pygmy three-toed sloth/Lười ba ngón lùn  
  Bradypus variegatus/(Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón  
Myrmecophagidae/American anteaters/ Họ thú ăn kiến
  Myrmecophaga tridactyla/Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn  
    Tamandua mexicana/ Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)
PRIMATES/APES, MONKEYS/ BỘ LINH TRƯỞNG
  PRIMATES spp./ Các loài Linh trưng (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Atelidae/ Howler and prehensile-tailed monkeys/ Họ khỉ rú và kh đuôi
Alouatta coibensis/Coiba Island Howling Monkey/ Khỉ rú coiben    
Alouatta palliata/Manted Howler/ Kh rú pa-li    
Alouatta pigra/Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ    
Atdes geoffroyi frontatus/Black browedspider monkey/ Khỉ nhện nicaragua    
Atdes geoffroyi ornatus/Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama    
Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt    
Brachyteles hypoxanthus/Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc    
Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông    
Cebidae/ New World monkeys/ Họ khỉ mũ
Cullimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Kh sóc goeldi    
Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trng    
Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Kh sóc đầu vàng    
Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Các loài khỉ đuôi sóc sư tử thuộc giống Leontopithecus    
Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nh    
Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông    
Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng    
Saguinus martinsi/Martins’s tamarin/ Kh sóc đen    
Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Kh sóc đầu trắng    
Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ    
Cercopithecidae/ Old World monkeys/ Họ khỉ
Cercocebus galeritus/Tana river mangabey/ Khỉ xồm    
Cercopithecus diana/Diana monkey/ Khỉ cổ bạc    
Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Kh tây phi    
Macaca silenus/Lion – tailed macaque/ Kh đuôi sư t    
Macaca sylvanus/ Barbary macaque/ Khỉ barbary    
Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Kh mặt chó tây phi    
Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó    
Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia    
Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi    
Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi    
Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/ Voọc men-ta    
Pygathrix spp./Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá thuộc giống Pygathrix    
Rhinopithecus spp./Các loài Voọc mũi hếch thuộc giống Rhinopithecus    
Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám Kashmir    
Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey Iangur/ Voọc xám đồng bằng    
Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám    
Semnopithecus hector/ Tarai greylangur/ Voọc xám tarai    
Semnopithecuhypoleucos/ Blackfooted gray langur/ Voọc xám chân đen    
Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu    
Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu Nepal    
Simias concolor/Simakobou/ Voọc Sima    
Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng    
Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á    
Trachypithecus shortridgei/ Shortridge’s langur/ Voọc Sotri    
Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ kh cáo nh
Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài khỉ cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae    
Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ mắt trố
Daubentonia madagascariensis/ Aye-aye/ Khỉ mắt tr Madagasca    
Hominidae/ Chimpanzees, gorilla, orang-utan/ Họ người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi
Gorilla beringei/Eastern gorilla/ Tinh tinh nh    
Gorilla gorilla/Gorilla/ Tinh tinh    
Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài Tinh tinh thuộc giống Pan    
Pongo abelii/ Sumatran orangutan/ Đười ươi    
Pongo pygmaeus/Orang-utan/ Đười ươi nhỏ    
Hylobatidae/ Gibbons/ Họ vượn
Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài vượn thuộc họ Hylobatidae    
Indriidae/Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt
Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas,woolly lemurs/ Các loài vượn lông mượt thuộc họ Indriidae    
Lemuridae/ Large lemurs/ Họ vượn cáo
Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài vượn cáo thuộc họ Lemuridae    
Lepilemuridae/Sportive lemurs/ Họ vượn cáo nhảy
Lepimuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài vượn cáo nhảy thuộc họ Lepilemuridae    
Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi
Nycticebus spp./ Các loài Culi thuộc giống Nycticebus    
Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc
Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài Khỉ đầu trọc thuộc giống Cacajao    
Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng    
PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI
Elephantidae/ Elephants/ Họ voi
Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á    
Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (Trừ các quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải 2)    
  Loxodonta africana2/ Africa elephant/ Voi châu phi (Ch áp dụng đối với các quần th ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các quần thể khác được quy định tại Phụ lục I)  
RODENTIA/ BỘ GẶM NHM
Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ chuột đuôi sóc nam mỹ
Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)    
Cuniculidae/ Pacas/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ
    Cuniculus paca/ Lowland paca/ Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)
Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang
    Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)
Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ
    Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)
    Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensilc-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)
Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột
  Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi  
  Pseudomys fieldi/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi  
  Xeromys myoides/False water-rat/ Chuột nước già  
  Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi đày  
Sciuridae/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây
Cynomys mexicanus/Mexican squirrel/ Sóc Mexico    
    Marmota caudataLong-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (n Độ)
    Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)
  Ratufa spp./ Giant squirrels/ Các loài sóc cây lớn thuộc giống Ratufa  
SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG
  SCANDENTIA spp./ Tree shrews/ Các loài Đồi  
SIRENIA/ SEA COWS/ BỘ BÒ BIN
Dugongidae/Dugong/ Họ Bò biển
Dugong dugon/Dugong/ Bò biển 1    
Trichechidae/ Manatees/Họ Lợn biển
Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển Amazon    
Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ    
Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi    

II. LỚP CHIM/ CLASS AVES (BIRDS)

ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG
Anatidae / Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt
Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đào Auckland    
  Anas bernieri/ Mòng két Madagasca  
Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu    
  Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng két baican  
Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan    
Anas nesiotis/Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel    
Asarcornis scutulata/White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng    
Branta canadensis leucopareia/ Aleutian (Canada) goose/ Ngỗng canada    
  Branta ruficollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ  
Branta sandvicensis/Hawaiian goose/ Ngỗng hawai    
  Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga cscoroba  
  Cygnus melanocoryphus/ Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen  
  Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ  
    Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling – duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)
    Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)
  Oxyura leucocephala/ White- headed duck/ Vt đầu trắng  
Rhodonessa caryophyllacea/ Pink- headed duck/ Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt chủng)    
  Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược  
APODIFORMES/B YẾN
Trochilidae/ Humming birds/ Họ chim ruồi
  Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định  Phụ lục I)  
Glaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ ruồi m quăm    
CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ
Burhinidae/Thick-knee/ Hộ Burin
    Burhinus bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá mê-xi-cô (Guatemala)
Laridae/ Gull/ Họ mòng bể
Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể relic    
Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ
Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo    
Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ m bé    
Tringa guttifer/ Nordmanns greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng    
CICONIIFORMES/ BỘ HẠC
Balaenicipitidae/ Shoebill, whale-headed stork/ Họ Cò m dày
  Balaeniceps rex/Shoebill/ Cò mỏ dày  
Ciconiidae/ Storks/ H Hc
Ciconia boyciana/Japanese white stock/ Hạc nhật bn    
  Ciconia nigra/Black stock/ Hạc đen  
Jabiru mycteria/Jabiru/ Cò nhiệt đới    
Mycteria cinerea/Milky Wood stock/ Cò lạo xám    
Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Hồng hạc
  Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Hồng hạc  
Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm
  Eudocimus ruber/Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ  
  Geronticus calvus/(Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)  
Geronticus eremita/(Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)    
Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bn    
  Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á  
COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU
Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu
Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba    
Ducula mindorensis/Mindoro imperial-pigeon/ Bồ câu mindoro    
  Gallicolumba luzonica/ Bleeding-heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ  
  Goura spp./all crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện  
    Nesoenas mayeri/Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)
CORACIIFORMES/ BỘ SẢ
Bucerotidae/ Hornbills/Họ hồng hoàng
  Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á thuộc giống Aceros (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Aceros nipalensis/ Rufous-necked hornbill/ Niệc c hung    
  Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim m sừng thuộc giống Anorrhinus  
  Anthracoceros spp./ HornbiII, Pied hornbill/ Các loài thuộc ging Anthracoceros  
  Berenicornis spp./Hornbill/ Các loài hồng hoàng thuộc giống Berenicornis  
  Buceros spp./ Rhinoceros (Giant) hornbill/ Các loài Chim m sừng ln thuộc giống Buceros (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)  
Buceros bicornis/Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng    
  Penelopides spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng thuộc giống Penelopidess  
Rhinoplax vigilHelmeted hornbill/ Hồng hoàng đội mũ    
  Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi    
CUCULIFORMES/ BỘ CU CU
Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco
  Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco  
FALCONIFORMES/ Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CT
  FALCONIFORMES spp./Các loài thuộc bộ cắt (Trừ loài Caracara lutosa và các loài thuộc họ Cathartidae không nằm trong các Phụ lục; và các loài quy định tại Phụ lục I và III)  
Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng
Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert    
Aquila heliaca/ Imperial eagle/ Đại bàng đu nâu    
Chondrohierax uncinatus wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều m cong    
Haliaeetus albicilla/White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng    
Harpia harpyja/Harpy eagle/ Đại bàng harpy    
Pithecophaga jefferyi/ Great Philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn philippines (ăn khỉ)    
Cathartidae/ New World vultures/ H Kền kền
Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền California khoang cổ    
    Sarcoramphus papa/King vulture/ Kn kền tuyết (Honduras)
Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền andean    
Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt
Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt seychelle    
Falco jugger/Laggar falcon/ Cắt ấn độ    
Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ Cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles)    
Falco pelegrinoides/ Barbary falcon/ Cắt barbary    
Fulco peregrinus/ Pergerine falcon/ Cắt lớn    
Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ Cắt maurit    
Falco rusticolus/ Gyrfalcon/ Cắt Gyr    
GALLIFORMES/ BỘ GÀ
Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà
    Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)
Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ    
    Crax daubentoni/Yellow-knobbed curassow/ Gà bưu vàng (Colombia)
    Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)
    Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Guatemala, Honduras)
Mitu mitu/Alagoas curassow/ Gà mitu    
Oreophasis derbianus/ Horned guan/ Gà mào sừng    
    Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)
    Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)
Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trng guan    
    Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)
    Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan / Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)
Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan    
Pipile pipile/Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan    
Megapodiidae/ Megapodes/ scrubfowl/ Họ gà Maleo
Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo    
Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/ Họ trĩ
  Argusianus argus/Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut  
Catreus wallichi/Cheer pheasant/ Gà lôi wall    
Colinus virginianus ridgwayMasked Bobwhite/ Gà đuôi trắng    
Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng    
Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu    
  Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat  
  Ithaginis cruentus/Blood pheasant/ Gà lôi cruen  
Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalayan    
Lophophorus lhuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc    
Lophophorus sclateri/ Selater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào    
Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng    
    Lophura leucomelanos/Kalij pheasant/gà lôi kalij (Pakistan)
Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi Swinhoe  
    Meleagris ocellata/ Ocelated turkey/Gà mắt đơn (Guatemala)
    Pavo cristatusIndian Peafowl/ công ấn độ (Pakistan)
  Pavo muticus/Green peafowl/ Công  
  Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng  
  Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ  
  Polyplectron malacense/Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan  
Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon    
  Polyplectron schleiermacheri/ Bornean  peacock-pheasant/ Gà tiền bornean  
    Pucrasia macrolopha/Koklass Pheasant/Trĩ koklass (Pakistan)
Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao    
Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot    
Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume    
Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado    
  Syrmaticus reevesii/ Reeves’s pheasant/ Trĩ reeves trung quốc  
Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi caspi    
Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng    
Tragopan blythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth    
Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot    
Tragopan melanocephalus/ Western tragopan/ Gà lôi tây á    
    Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)
   Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn attwae  
GRUIFORMES/ BỘ SẾU    
Gruidae/ Cranes/ Họ Sếu    
  Gruidae spp./ Cranes/Các loài Sếu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Balearica pavonina/ Black crowned- crane/ Sếu vương miện đen    
Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ    
Grus canadensis nesiotes/ Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát cuba    
Grus canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi    
Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản    
Grus leucogeranus/ siberian white crane/ Sếu trắng siberi    
Grus monacha/ Hooded crane/ Sếu mào    
Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám    
Grus vipio/White-naped crane/ Sếu gáy trắng    
Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác
  Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ardeotis nigriceps/ Great indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ    
Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin    
Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara    
Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác Bengal    
Rallidae/ Rails/ Họ Gà nước
Gallirallus sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe    
Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu
Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu    
PASSERIFORMES/ BỘ SẺ
Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi
Atrichornis clamosus/ Noisy scrub-bird/ Chim bụi clamosu    
Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas
    Cephalopterus ornatus/Amazonian ornate umbrellabird/Chim yếm hoa (Colombia)
    Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird / Chim yếm dài (Colombia)
Cotinga maculata/Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm    
  Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ các loài thuộc giống Rupicola  
Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng    
Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ
  Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng  
  Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng  
  Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ  
  Tangara fastuosa/ Seven-coloured tanager/ Sẻ bảy màu  
Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di
  Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia
  Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ Java  
  Poephila cincta cincta/ Black-throated finch/ Chim sẻ họng đen  
Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông
Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ    
  Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng  
Hirundinidae/ Martin/ Họ nhạn
Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trắng    
Icteridae/ New-world Blackbird/ Họ chim két
Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng    
Meliphagidae/ Honeyeater/ Họ chim hút mật
   Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/Chim hút mật ức vàng  
Muscicapidae/ Old World flycatchers/ Họ đớp ruồi
    Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)
  Cyornis ruckii/ Rueck’s blue-flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck  
  Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ  
  Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng  
  Garrulax canorusHwamei/ Hoạ mi  
  Garrulax taewanus/Taiwan Hwamei/ Họa mi đài loan  
  Leiothrix argentauris/ Silver – eared mesia/ Kim oanh tai bạc  
  Leiothrix luteaRed-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ  
  Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan  
Picathartes gymnocephalus/ White-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng    
Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám    
    Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca-re-ne (Mauritius)
Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường
  Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường  
Pittidae/Pittas/Họ đuôi cụt
  Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh  
Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt Gurney    
Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt Koch    
  Pitta nympha/ Fairy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ  
Pycnonotidae/Bulbul/ Họ chào mào
  Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm  
Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo
  Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yểng  
Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild    
Zosteropidae/ White-eye/Họ Vành khuyên
Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng    
PELECANIFORMES/BỘ BỒ NÔNG
Fregatidae/ Frigatebird/ Họ cốc biển
Fregata andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng    
Pelecanidae Pelican/ Họ bồ nông
Pelecanus crispusDalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen    
Sulidae/ Gannets/ Họ Chim điên
Papasula abbotti/ Abott’s booby/ Chim điên bbot    
PICIFORMES/BỘ GÕ KIẾN
Capitonidae/ Barbets/ Họ Cu rốc
    Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)
Picidae/ Woodpeckers/ Họ gõ kiến
Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng    
Ramphastidae/Toucans/ Họ tu căng
    Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)
  Pteroglossus aracari/ Blacked-necked Aracari/ Chim cổ đen aracani  
    Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen Aracani (Argentina)
  Pteroglossus viridis/ Green aracari/ Chim xanh aracari  
    Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)
  Ramphastos sulfuratus/Keel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy  
  Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco  
  Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ  
  Ramphastos vitellinus/ Channel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh  
    Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanet/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)
PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN
Podicipedidae/ Grebe/ Họ chim lặn
Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan    
PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU
Diomedeidae/Albatross/ Họ hải âu mày đen (lớn)
Pheobastria albatrus/ Short-tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn    
PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT
  PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)  
Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào
Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin    
Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ    
Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào Molucan    
Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/Vẹt mào vàng    
Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ    
Loriidae/ Lories, lorikeets/ Họ Vẹt lorikeet
Eos histrio/ Red and blue lory/ Vẹt Lory xanh đỏ    
Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt Lorikeet    
Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt
Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon    
Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng    
Amazona barbadensis/ Yellow-shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng    
Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ    
Amazona finschi/Lilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazon    
Amazona guildingii/ Saint.Vincent parrot/ Vẹt vincen    
Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế    
Amazona leucocephala/ Cuba (Bahamas) parrot/ Vẹt cuba    
Amazona oratrix/ Yellow-headed amazon/ Vẹt Oratrix amazon    
Amazona pretrei/ Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ    
Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ    
Amazona tucumana/ Tucuman amazon parrot/ Vẹt tucuman    
Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia    
Amazona vinacea/ Vinacecousparrot/ Vẹt vinacos    
Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon    
Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puertorico    
Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám thuộc giống Anodorhynchus    
Ara ambiguus/ Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh    
Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)    
Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài    
Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military    
Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ    
Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix    
Cyanoramphus cookiiNorfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo Norfolk    
Cyanoramphus forbesi/ Forbes’ parakeet/ Vẹt forbesi    
Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ    
Cyanoramphus saisseti/Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ    
Cyclopsitta diophthalma coxeni/ Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxen    
Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài    
Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng    
Neophema chrysogaster/ Orange-bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng    
Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng    
Pezoporus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh    
Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất    
Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet    
Propyrrhura couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh    
Propyrrhura maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh    
Psephotus chrysopterygius/ Golden-shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng    
Psephotus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài    
Psephotus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)    
Psittacula echo/ Echoparakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius    
Psittacus erithacus /African grey parrot/ Vẹt xám châu Phi    
Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh    
Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày thuộc giống Rhychopsitta    
Strigops habroptilus/Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm    
RHEIFORMES/BỘ CHIM CHẠY
Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu
Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ (Trừ phân loài Pterocnemia pennata pennata quy định tại Phụ lục II)    
  Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ  
  Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn nam mỹ  
SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT
Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt
  Spheniscus demersus/ Jackassh penguin/ Chim cánh cụt jackash  
Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt    
STRIGIFORMES/ Owls/BỘ CÚ
  STRIGIFORMES spp./Các loài thuộc bộ cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies/Laughing owl/cú mặt cười)  
Strigidae/Owls/ Họ cú mèo
Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ    
Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn    
Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel    
Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn
Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/Cú Madagascar    
STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU
Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu    
Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và  Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)    
TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU
Tinamidae/ Tinamous/ Họ chim Tinamou
Tinamus solitarius/ Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou    
TROGONIFORMES/BỘ NUỐC
Trogonidae/ Quetzals/ Họ nuốc
Pharomachrus mocinno/ Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng    

 

III. LỚP BÒ SÁT/CLASS REPTILIA
(REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU
  CROCODYLIA spp./Crocodiles and Alligators/ Các loài thuộc bộ Cá sấu (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ
Alligator sinensis/Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc    
Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu Rio apaporis    
Caiman latirostris/ Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (trừ quần thể của Argentina quy định tại Phụ lục II)    
Melanosuchus nigerBlack caiman/Cá sấu đen (Trừ quần thể của Brazil quy định tại Phụ lục II và quần thể của Ecuađo quy định tại Phụ lục II và hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua)    
Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu
Crocodylus acutus/American crocodile/ Cá sấu châu Mỹ (Trừ quần thể khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh  Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, và quần thể của Cuba, được quy định tại Phụ lục II; và quần thể của Mexico được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên)    
Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi    
Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu orinoco    
Crocodylus mindorensis/ Philippine crocodile/ Cá sấu philipin    
Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu Morelet (Trừ quần thể của Belize được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên, và quần thể của Mexico thuộc Phụ lục II)    
Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông Nile [Trừ các quần thể của Ai Cập, Botswana (với hạn ngạch buôn bán mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên vì mục đích thương mại bằng không), Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1.600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn, mẫu vật nuôi sinh trưởng), Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II]    
Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy Ấn Độ    
Crocodylus porosus/Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn {Trừ các quần thể của Australia, Indonesia, Malaysia [hạn chế khai thác từ tự nhiên tại Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và Bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua] và Papua New Guinea được quy định tại Phụ lục II}.    
Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu Cuba    
Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt    
Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn    
Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu giả mõm dài    
Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn
Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài Ấn độ    
RHYNCHOCEPHALIA/BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ
Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara
Sphenodon spp.Tuataras/ Các loài Thằn lằn răng nêm    
SAURIA/BỘ THẰN LẰN
Agamidae/Spiny-tailed lizards, Agamas / Họ Nhông
  Ceratophora aspera/ Horned lizards/ thằn lằn sừng (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
Ceratophora erdeleni/ Erdelen’s horned lizard/ Thằn lằn sừng Sri Lanka    
Ceratophora karu/ Karu’s horned lizard/ Thằn lằn sừng Karu    
  Ceratophora stoddartii (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bng không đối với mẫu vật từ tự nhiên)  
Ceratophora tennentii/ Horn-nosed lizard    
Cophotis ceylanica/Pygmy lizards/ Thằn ln lùn ceylanica    
Cophotis dumbara/ Pygmy lizards/ thn ln lùn dumbara    
  Lyriocephalus scutatus (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật từ tự nhiên)  
  Saara spp./Agamids lizard/Các loài thằn lằn giống Saara  
  Uromastyx spp./ Spiny-tailed lizards/ Các loài Nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx  
Anguidae /Alligator lizards/ Họ thằn lằn cá sấu mõm nhọn
  Abronia spp./Arboreal alligator lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu sống trên cây thuộc giống Abronia. [Trừ các loài quy định tại Phụ lục I (hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không với các loài Abronia aurita, A. gaiophantasma, A. montecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii)]  
Abronia anzuetoi /Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Anzuetoi    
Abronia campbelli /Campbell’s Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell    
Abronia fimbriata /Cáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Cáquipec    
Abronia frosti /Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây frost    
Abronia meledona/Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu sống trên cây Torre de Guatel    
Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ tắc kè hoa
Archaius spp./Các loài Tắc kè thuộc giống Archaius  
Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa lùn nam phi thuộc giống Bradypodion  
  Brookesia spp./Leaf chameleons/ Các loài Tắc kè thuộc giống Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá    
  Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa bắc mỹ thuộc giống Calumma  
  Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa thuộc giống Chamaeleo  
  Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa thuộc giống Furcifer  
  Kinyongia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Kinyongia  
  Nadzikambia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Nadzikambia  
  Palleon spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Palleon  
  Rieppeleon spp. /Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài tắc kè đuôi ngắn thuộc giống Rieppeleon  
  Rhampholeon spp. /African leaf chameleons/ Các loài Tắc kè lá Châu Phi thuộc giống Rhampholeon  
  Trioceros spp/Cá loài tắc kè giống Trioceros  
Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn ln khoang
  Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài Thằn lằn đuôi vòng núi đá thuộc giống Cordylus  
  Hemicordylus spp./ false girdled lizards/các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Hemicordylus.  
  Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/các loài thằn lằn đuôi vòng giống Karusaurus  
  Namazonurus spp./Campbell’s girdled lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng camplell thuộc giống Namazonurus  
  Ninurta spp./Girdle-tail Lizards/Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ninurta  
  Ouroborusspp./ Armadillo girdled lizard/ các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ouroborus  
  Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ các loài thằn lằn thuộc giống Pseudocordylus  
  Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug  
Eublepharidae/Eyelid geckos/ Họ Thạch sùng mí
  Goniurosaurus spp./ Các loài thạch sùng mí thuộc ging Goniurosaurus (Tr loài bản đa của Nhật Bản)  
Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tc kè
Cnemaspis psychedelica /Psychedelic Rock Gecko/Tắc kè đuôi vàng    
    Dactylocnemis spp. /Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)
  Gekko gecko/Tokay gecko/ Tc kè hoa  
Gonatodes daudini/Union Island Clawed Gecko/Tắc kè daudin    
    Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)
Lygodactylus williamsi /Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện    
    Mokopirirakau spp. /Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)
  Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo quỷ  
  Naultinus spp./ New Zealand green geckos/Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus  
  Paroedura androensis  
  Paroedura masobe / Madagascar Big Eyed Gecko/Tắc kè mắt to Madagascar  
  Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma  
  Rhoptropella spp./ Rhoptropella gecko/Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella  
    Sphaerodactylus armasi (Cuba)
    Sphaerodactylus celicara (Cuba)
    Sphaerodactylus dimorphicus (Cuba)
    Sphaerodactylus intermedicus (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus alayol (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus granti (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus lissodesmus (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus ocujal (Cuba)
    Sphaerodactylus nigropunctatus strategus (Cuba)
    Sphaerodactylus notatus alactus (Cuba)
    Sphaerodactylus oliveri (Cuba)
    Sphaerodactylus pimienta (Cuba)
    Sphaerodactylus ruibali (Cuba)
    Sphaerodactylus siboney (Cuba)
    Sphaerodactylus torrei (Cuba)
    Toropuku spp./Stephen’s Island gecko/ Các loài tắc kè đảo Stephen thuộc giống Toropuku (New Zealand)
    Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/Các loài tắc kè thuộc giống Tukutuku (New Zealand)
  Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus  
    Woodworthia spp./New Zealand common gecko/ các loài tắc kè New Zealand thuộc giống Woodworthi(New Zealand)
Helodermatidae/ Beaded lizard, gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt
  Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thằn lằn da độc (trừ các phụ loài tại Phụ lục I)  
Heloderma horridum charlesbogertiMotagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn Charles    
Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông
  Amblyrhynchus cristatusMarine iguana/ Kỳ nhông biển  
Brachylophus spp./ Banded iguanas/ các loài Kỳ nhông mào fijian thuộc giống Brachylophus    
  Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài Kỳ nhông đất thuộc giống Conolophus  
  Ctenosaura spp./Ulita spiny-tailed iguana/ các loài Nhông đuôi gai thuộc giống Ctenosaura  
Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài Kỳ nhông sừng thuộc giống Cyclura    
  Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài Kỳ nhông thường thuộc giống Iguana  
  Phrynosoma blainvilliiBlainville’s horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển  
  Phrynosoma cerroenseCedros Island horned lizard/ Kỳ nhông sừng đảo cedros  
  Phrynosoma coronatum/San Diego horned lizard/ Kỳ nhông sừng san diego  
  Phrynosoma wigginsiCoast horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển mexico  
Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban    
Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức
Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro    
  Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo  
  Podarcis pityusensisIbiza wall lizard/ Thằn lằn lbiza  
Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ thằn lằn thiếu tai
  Lanthanotidae spp./ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với các mẫu vật từ tự nhiên)  
Polychrotidae/ Anoles
    Anolis agueroi (Cuba)
    Anolis baracoae (Cuba)
    Anolis barbatus (Cuba)
    Anolis chamaeleonides (Cuba)
    Anolis equestris (Cuba)
    Anolis guamuhaya (Cuba)
    Anolis luteogularis (Cuba)
    Anolis pigmaequestris (Cuba)
    Anolis porcus (Cuba)
Scincidae/ Skink/ Họ Thằn lằn bóng
  Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong  
Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn caiman
  Crocodilurus amazonicus/ Semi-aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazon  
  Dracaena spp./Caiman lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu thuộc giống Dracaena  
  Salvator spp./ Salvator lizard/Các loài kỳ đà thuộc giống Salvator  
  Tupinambis spp.Tegu lizards/ Các loài Thằn lằn tegu thuộc giống Tupinambis  
Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà
  Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài Kỳ đà (trừ các loài ghi trong Phụ lục I)  
Varanus bengalensis/ Indian monitor, Belgan monitor/ Kỳ đà belgan    
Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng    
Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc    
Varanus komodoensis/ Komodo dragon/ Rồng đất komodo    
Varanus nebulosus/ Clouded monitor/ Kỳ đà vân    
Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu trung quốc
Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu    
SERPENTES/ Snakes/ Bộ Rắn
Boidae/ Boas/ Họ trăn nam mỹ
  Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài Trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Acrantophis spp./Madagascar boa/ Các loài Trăn Madagascar    
Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina    
Epicrates inornatus/ Puerto rican boa/ Trăn puerto rica    
Epicrates monensis/ Mona boa/ Trăn mona    
Epicrates subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica    
Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây madagascar    
Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đảo
  Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae  (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đảo tròn Mauritus    
Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đảo tròn nam mỹ    
Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước
    Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)
    Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)
  Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn mussurana  
  Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả  
  Elachistodon westermanni/ Westernman’s snake/ Rắn Westernman  
  Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu  
    Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)
    Xenochrophis schnurrenbergeri/Bar-necked Keelback/rắn nước khoang cổ (Ấn Độ)
    Xenochrophis tytleri/Andaman keelback / Rắn nước andaman (Ấn Độ)
Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn hổ
  Hoplocephalus bungaroidesBroad-headed snake/ Rắn cạp nia đầu to  
    Micrurus diastema/Atlanta coral snake/ Rắn san hô (Honduras)
    Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)
    Micrurus ruatanus /Roatán coral snake /Rắn sọc khoanh san hô (Honduras)
  Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc  
  Naja kaouthia/ Monocled cobra/ Rắn hổ mang kao-thia  
  Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar  
  Naja naja/ Indian cobra/ Rắn hổ mang thường  
  Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana  
  Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang philippine  
  Naja sagittifera/Andaman cobra/ Rắn hổ ấn độ  
  Naja samarensis/ Southeastern Philippine cobra/ Rắn hổ đông nam philippine  
  Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rắn hổ mang thái lan  
  Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rắn hổ java  
  Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang sumatra  
  Ophiophagus hannah/ King cobra/ Rắn hổ mang chúa  
Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn mexico
  Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài thuộc họ Loxocemidea  
Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn
  Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phụ loài được quy định Phụ lục I)  
Python molurus molurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ    
Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây
  Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae  
Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục    
  Atheris desaixi /Mount Kenya bush viperRắn lục bụi rậm kenya  
  Bitis worthingtoni /Kenya horned viper/ Rắn lục sừng kenya  
    Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)
    Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn Độ)
  Pseudocerastes urarachnoides  
  Trimeresurus mangshanensis/Mangshan pit-viper/Rắn lục đất mangshan  
Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (chỉ áp dụng đối với quần thể của châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)    
  Vipera wagneri/ Wagner’s viper/ Rắn lục wagner  
TESTUDINES/BỘ RÙA
Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn
  Carettochelys insculpta/ Pig-nosed turtle/ Rùa mũi to australia  
Chelidae/ Austro-American side-necked turtles/ Họ Rùa cổ rắn
  Chelodina mccordi/ Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên)  
Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy    
Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Rùa biển
Cheloniidae spp./Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae    
Chelydridae/ Snapping turtles/Họ rùa đớp
    Chelydra serpentina/common snapping turtle/ Rùa cá sấu (Hoa Kỳ)
    Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bắc mỹ (Hoa Kỳ)
Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ
  Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ  
Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da
Dermochelys coriacea/ Leather-back turtle/ Rùa da    
Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa đầm lầy
  Clemmys guttata/Spotted turtle/Rùa chấm  
  Emydoidea blandingii/Blanding’s turtle/ Rùa blanding  
  Glytemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ  
Glytemys muhlenbergii/ Bog turtle/ Rùa đầm lầy    
    Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám thuộc giống Graptemys (Hoa Kỳ)
  Malaclemys terrapin/Diamonback terrapin/Rùa đầm kim cương  
  Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)  
Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila    
Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt
Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa tungtung sungai malaysia    
Batagur baska/ River terrapin/ Rùa hoàng gia    
  Batagur borneoensis /Painted terrapin/Rùa sơn (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên).  
  Batagur dhongoka/ Three-striped roofed turtle/Rùa mái nhà ba sọc  
  Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/Rùa mái nhà đầu đỏ  
  Batagur trivittata/ Burmese roofed turtle/Rùa mái nhà Myanmar (hạn ngạch bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại)  
  Cuora spp./ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora. (Trừ các loài thuộc Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không đối với các loài Cuora aurocapitata, C. flavomarginata, C. galbinifrons, C. mccordiC. mouhotii, C. pani, C. trifasciata, C.  yunnanensis, C. zhoui)  
Cuora bourreti/ Bourret’s Box Turtle/Rùa hộp trán vàng miền trung    
Cuora picturata/ Southern Vietnam Box Turtle/ Rùa hộp trán vàng miền nam    
  Cyclemys spp./Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu Á thuộc ging Cyclemys  
Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen    
  Geoemyda japonica/Ryukyu black-breasted leaf turtle/Rùa đất lưng gù Ryukyu  
  Geoemyda spengleri/ Black-breasted leaf turtle/ Rùa đất spangle  
  Hardella thurjii/ Brahminy river turtle/Rùa sông Brahminy  
  Heosemys annandalii /Yellow-headed temple turtle/ Rùa răng (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
  Heosemys depressaArakan forest turtle/ Rùa rừng arakan (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
  Heosemys grandis/  Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn  
  Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai  
  Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng sulawesi  
  Malayemys macrocephala/ Malayansnail-eating turtle/ Rùa malay  
  Malayemys subtrijuga/ Mekong snail-eating turtle/Rùa ba gờ  
Mauremys annamensis /Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ    
    Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)
  Mauremys japonica/ Japanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản  
    Mauremys megalocephala / Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)
  Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm  
  Mauremys nigrican/ Red-necked pond turtle/Rùa đầm cổ đỏ  
    Mauremys pritchardi/ Pritchard’s pond turtle/Rùa đầm Pritchard (Trung Quốc)
    Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)
    Mauremys sinensis Chinese stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc (Trung Quốc)
Melanochelys tricarinata/ Three-keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ    
  Melanochelys trijuga/Indian black turtle/Rùa đen ấn độ  
Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm Myanmar    
  Morenia petersi/Indian eyed turtle/Rùa mắt ấn độ  
  Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia  
    Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ vằn trung quốc (Trung Quốc)
    Ocadia philippeni/ philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine (Trung Quốc)
  Orlitia borneensis /Malaysian giant turtle/Rùa lớn malaysia (Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên)  
  Pangshura spp./ Các loài Rùa thuộc giống Pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta    
  Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt  
    Sacalia pseudocellata/ False-eyed turtle/ Rùa mắt giả (Trung Quốc)
  Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu Á  
  Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ lớn  
  Siebenrockiella leytensisphilippine pond turtle/ Rùa leyten  
  Vijayachelys silvatica/Cane turtle/Rùa que  
Platysternidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to
Platysternidae spp./Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ rùa đầu to    
Podocnemididae/ Afro-American side-necked turtles/ Họ Rùa đầu to
  Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to Madagascar  
  Peltocephalus dumerilianus/ Big-headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông Amazon  
  Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông Amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis  
Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi
  Testudinidae spp./ True tortoises/ Các loài Rùa cạn thuộc họ Testudinidae (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm là bằng không áp dụng cho loài Centrochelys sulcata được khai thác từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại)  
Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ    
Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày    
Chelonoidis nigra/Galapagos tortoise/ Rùa galápagos    
Geochelone elegans    
Geochelone platynota/ Burmese star tortoise/Rùa sao myanmar    
Gopherus flavomarginatus/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn    
Malacochersus tornieri    
Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng    
Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện    
Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng    
Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập    
Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba
  Amyda cartilagineaAsian soft-shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ  
    Apalone ferox/ Florida softshell turtleBa ba Florida (Hoa Kỳ)
    Apalone mutica/ smooth softshell turtle / Ba ba trơn bắc mỹ (Hoa Kỳ)
    Apalone spinifera/ spiny softshell turtleBa ba gai châu M (trừ phụ loài quy định tại Ph lục I) (Hoa Kỳ)
Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas    
  Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra (Trừ các loài thuộc Phụ lục I).  
Chitra chitra/ Southeast Asian Narrow-headed Softshell Turtle/Ba ba đầu hẹp Đông Nam Á    
Chitra vandijki/Burmese narrow-headed softshell turtle/Ba ba đầu dẹt Myanmar    
  Cyclanorbis elegans/ Nubian Flapshell Turtle/Ba ba mai phng nubian  
  Cyclanorbis senegalensis /Senegal Flapshell Turtle/Ba ba senegal  
  Cycloderma aubryi /Aubry’s flapshell turtle/Ba ba mai phẳng aubry  
  Cycloderma frenatum /Zambezi flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng zambezi  
  Dogania subplana/Malayan softshell turtle/ Ba ba malayan  
  Lissemys ceylonensis/ Softshell terrapin/Rùa mai mềm nước ngọt  
  Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ  
  Lissemys scutataBurmese flap-shelled turtle/ Ba ba vảy  
  Nilssonia formosa/ Burmese peacock turtle softshell turtle/Ba ba đuôi công Myanmar  
Nilssonia gangeticus/India softshell turtle/Rùa mai mềm Ấn Độ    
Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/Ba ba đuôi công Ấn Độ    
  Nilssonia leithii/Leith’s Softshell Turtle/Rùa mai mềm leith  
Nilssonia nigricans/Black softshell turtle/Ba ba đen    
  Palea steindachneriWattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai  
  Pelochelys spp./ Các loài Giải thuộc giống Pelochelys  
  Pelodiscus axenariaChinese soft-shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc  
   Pelodiscus maackii/Northern Chinese softshell turtle/Rùa mai mềm bắc trung quốc  
  Pelodiscus parviformis/Lesser Chinese softshell turtle/Rùa mai mềm trung quốc nhỏ  
  Rafetus euphraticus /Euphrates softshell turtle/ Rùa mai mềm euphrates  
  Rafetus swinhoei/Shanghai soft-shell turtle/Giải thượng hải  
  Trionyx triunguis /African softshell turtle/ Rùa mai mềm Châu Phi  

 

IV. LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA
(AMPHIBIANS)

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI
Aromobatidae/ Cryptic forest frogs/ Họ ch rừng
  Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi  
  Allobates hodli/ Pan-Amazonian frog/ Ếch liên vùng amazon  
  Allobates myersi/ Myers’s poison frog/ Ếch độc phi tiêu nhỏ  
  Anomaloglossus rufulus/ Gorzula’s Poison Frog/ Ếch độc gorzula  
  Allobates zaparo/Sanguine Poison Frog/Ếch độc đỏ  
Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc
Amietophrynus channingi/ Cameroon Toad/ Cóc Cameroon    
Amietophrynus superciliaris/ Africa graint toad/Cóc lớn châu phi    
Altiphrynoides spp./Viviparous toads/ Các loài cóc thuộc giống Altiphrynoides    
Atelopus zeteki/ Golden frog/ Ếch vàng panama    
Incilius periglenes/Golden toad/ Cóc vàng    
Nectophrynoides spp.Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nectophrynoides    
Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nimbaphrynoides    
Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ cóc Chile
    Calyptocephalella gayi/ Helmeted Water Toad/Cóc miệng rộng (Chile)
Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc
  Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Adelphobates  
  Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ameerega  
  Andinobates spp./ Poison dart frog/Các loài ếch độc phi tiêu giống Andinobates  
  Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Dendrobates  
  Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Epipedobates  
  Excidobates spp./Posion dart frog/ Các loài ếch độc giống Excidobates  
  Hyloxalus azureiventris/Sky Blue Poison Dart Frog/Ếch độc phi tiêu xanh da trời  
  Minyobates spp./Demonic poision frog/Các loài ếch độc giống Minyobates  
  Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu giống Oophaga  
  Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc giống Phyllobates  
  Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ranitomeya  
Dicroglossidae/Frogs/ Họ Ếch nhái
  Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón châu Á  
  Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ  
Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây
  Agalychnis spp./ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis  
Mantellidae/ Mantella frogs/ Họ Ếch có đuôi
  Mantella spp./ Mantellas/ Các loài Ếch độc thuộc giống Mantella  
Microhylidae/ Tomato frog/ Họ Nhái bầu
  Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu Antongili  
  Dyscophus guineti/ False tomato frog/ Nhái bầu cà chua  
  Dyscophus insularis/ Antsouhy Tomato FrogNhái bầu Antsouhy  
  Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng  
  Scaphiophryne boribory/ Burrowing frog/ Ếch đào hang  
  Scaphiophryne marmorata/ Marbled Rain Frog/ Nhái bầu cẩm thạch  
  Scaphiophryne spinosa/ Nhái bầu Madagasca/ Nhái bầu Spinosa  
MyobatrachidaeGastric-brooding frogs/ Họ Ếch cơ
  Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài Ếch cơ thuộc giống Rheobatrachus (Trừ loài Rheobatrachus silus và Rheobatrachus vitellinus không quy định trong các Phụ lục)  
Telmatobiidae /Andean water frogs/ Họ Ếch nước
Telmatobius culeus/ Titicaca Water Frog/ Ếch nước titicaca    
CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI
Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae
  Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ Patzcuaro  
  Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc Mê-xi-cô  
Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ
Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài Cá cóc khng lồ thuộc giống Andrias    
    Cryptobranchus allenganiensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)
Hynobiidae /Asiatic salamanders/ Họ kỳ giông châu Á
    Hynobius amjiensis/ Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)
Salamandridae /Newts and European Salamanders / Họ cá cóc
  Echinotriton chinhaiensis/ Chinai Newt/ Cá cóc chinhai  
  Echinotriton maxiquadratus/ Mountain Spiny Newt/ Cá cóc sần núi  
Neurergus kaiseri/Kaiser’s spotted newt/ Sa giông hoàng đế mình chấm    
  Paramesotritospp./ Các loài Sa giông (Cá cóc) thuộc giống Paramesotriton  
    Salamandra atgira/ North African fire salamander/ Sa giông bc phi (Algeria)
  Tylototriton spp./ Các loài Sa giông (Cá cóc sn) thuộc giống Tylototriton  

V. LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII
(SHARKS)

CARCHINIFORMES/BỘ CÁ MẬP ĐÁY
Carcharhinidae/Requiem sharks/Họ cá mập
  Carcharhinus falciformis/ Silky Shark/ Cá mập lụa  
  Carcharhinus longimanusOceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng  
Sphyrnidae/Hammmerhead sharks/ Họ cá nhám đầu búa
  Sphyrna lewini/Scalloped hammerhead shark/Cá mập đầu búa hình vỏ sò  
  Sphyrna mokarran/Great hammerhead shark/Cá mập đầu búa lớn  
  Sphyrna zygaena/Smooth hammerhead shark/Cá mập đầu búa trơn  
LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU
Alopiidae/ Thresher sharksHọ cá mập đuôi dài
  Alopias spp./Thresher shark/ Các loài cá nhám đuôi dài thuộc giống Alopias  
Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám
  Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn  
Lamnidae/ Great white shark/ Họ Cá mập trắng
  Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng  
  Isurus oxyrinchus/ Shortfin mako shark/ Cá mập mako vây ngn  
  Isurus paucus/Longfin mako shark/ Cá mập mako vây dài  
  Lamna nasus/Porbeagle shark

Cá nhám hồi

 
MYLIOABATIFORMES/BỘ CÁ ĐUỐI
Myliobatidae/Mobulid rays/Họ cá đuối ó
  Mantaspp/Manta raysCác loài cá đuối giống Manta  
  Mobula spp./Devil rays/ Các loài cá đuối quỷ thuộc giống Mobula  
Potamotrygonidae/ Freshwater stingrays/ Họ cá đuối nước ngọt
    Paratrygon aiereba/ Discus Ray/ Cá đuối đĩa (Colombia)
    Potamotrygon spp./Các loài cá đuối thuộc giống Potamotrygon (quần thể của Brazil) (Brazil)
    Potamotrygon constellat(Colombia)
    Potamotrygon magdalenae (Colombia)
    Potamotrygon motoro (Colombia)
    Potamotrygon orbignyi (Colombia)
    Potamotrygon schroederi (Colombia)
    Potamotrygon scobina (Colombia)
    Potamotrygon yepezi (Colombia)
ORECTOLOBIFORMES/BỘ CÁ MẬP
Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi
  Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi  
PRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO    
Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao    
Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao thuộc họ Pristidae    
RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ GIỐNG
Glaucostegidae/ Guitarfishes / Họ cá giống thường
  Glaucostegus spp./ Các loài  giống thường  
RhinidaeWedgefishes/ Họ cá giống sao
  Rhinidae spp./ Các loài thuộc họ cá giống sao  

VI. LỚP CÁ/ CLASS ACTINOPTERYGII
(FISHES)

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM
  ACIPENSERIFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tầm (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ cá tầm
Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/ Cá tầm Đại Tây dương    
Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm Ban tích    
ANGUILLIFORMES/BỘ CÁ CHÌNH
Anguillidae/Freshwater eels/ Họ Cá chình nước ngọt
  Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình Anguilla  
CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP
Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu
Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu    
Cyprinidae/ Carps/ Họ Cá chép
  Caecobarbus geertsiiBlind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus  
Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni    
OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ RỒNG
Arapaimidae/ Arapaimas/Họ Cá rồng
  Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khng lồ  
Scleropages formosus/Asian bodytongue, Golden arowana/ Cá rồng    
Scleropages inscriptas/ Asian arowana/ Cá rồng    
PERCIFORMES/BỘ CÁ VƯỢC
Labridae/ Wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài
  Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù  
Pomacanthidae /Angelfishes/ Cá thần tiên
 

Holacanthus clarionensisClarion Angelfish/ Cá thần tiên Clarion

 
Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù
Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu mác-đô-nan-đi    
SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO
Pangasiidae/ Pangasid catfish/ Họ Cá tra
Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu    
Loricariidae/ Armoured catfishes/ Họ cá da trơn
    Hypancisirus zebra/zebra pleco/ Cá da trơn vằn (Brazil)
SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA
Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa
  Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa  

VII. LỚP CÁ PHỔI/ CLASS DIPNEUSTI
(LUNGFISHES)

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG
Ceratodontidae/Australian lungfish/ Họ Cá phổi Australia

 

Neoceratodus forsteri/ Autralia lungfish/ Cá răng sừng foteri

 

VIII. LỚP CÁ VÂY TAY/ CLASS COELACANTHI
(COELACANTHS)

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY
Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá la-ti-me-ri
Latimeria spp./Coelacanths/ Các loài cá Latimeri    

PHẦN B: NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA

I. LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIỂN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA
(SEA CUCUMBERS)

ASPIDOCHIROTIDA/BỘ DƯA CHUỘT BIỂN
Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Dưa chuột biển
    Isostichopus fuscus/Dry sea cucumber/ Dưa chuột biển khô (Ecuador)
HOLOTHURIIDA/    
Holothuriidae/Teatfishes, Sea cucumbers/ Hải sâm vú    
  Holothuria fuscogilva/ Hải sâm vú trắng (có hiệu lực sau 12 tháng, bắt đu áp dụng k từ ngày 28/8/2020)  
  Holothuria nobilis/ Hải sâm vú đen (có hiệu lực sau 12 tháng, bắt đầu áp dụng kể từ ngày 28/8/2020)  
  Holothuria whitmaei/ Hải sâm vú đen whitmaei (có hiệu lc sau 12 tháng, bt đầu áp dụng kể từ ngày 28/8/2020)  

PHẦN C: NGÀNH CHÂN KHỚP/PHYLUM ARTHROPOD

I. LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA
(SCORPIONS AND SPIDERS)

ARANEAE/ BỘ NHỆN
Theraphosidae/Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài
Aphonopelma albiceps/ Tarantula/ Nhện đen lớn albiceps
Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn pallidum
Brachypelma spp./Red-legged (red-kneed) tarantulas/Các loài Nhện đen lớn chân đỏ thuộc giống Brachypelma
Poecilotheria spp./Các loài nhện thuộc giống Poecilotheria
SCORPIONES/BỘ BỌ CẠP
Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp
  Pandinus dictator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator
  Pandinus camerounensis/Bò cạp cameroun
  Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi
  Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế
  Pandinus roeseli/ Emperor Scorpion/Bọ cạp hoàng đế tây phi

II. LỚP CÔN TRÙNG/CLASS INSECTA
(INSECTS)

COLEOPTERA/ BỘ CÁNH CỨNG
Lucanidae/Cape stag beetles/ Họ Cặp kìm
    Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung thuộc giống Colophon (Nam Phi)
Scarabaeidae/ Scarab beetles/ Họ Bọ hung    
  Dynastes satanas/Satanas beetle/ Bọ hung Bolivian  
LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY
Nymphalidae/Brush-footed butterflies/Họ bướm giáp
    Agrias amydon boliviensis/ Amydon agrias/Bwowmgs agrias bolivia (Bolivia)
    Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/Bướm Morpho(Bolivia)
    Prepona praeneste buckleyana/Prepona butterfly/Bướm prepona (Bolivia)
Papilionidae/Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng
Achillides chikae chikae/Bướm phượng chi-kê    
Achillides chikae hermeli/Bướm phượng đuôi cong    
  Atrophaneura jophonCeylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông  
  Atrophaneura pandiyana/Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng  
  Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan thuộc giống Bhutanitis  
  Ornithoptera spp./Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim thuộc giống Ornitoptera (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu    
Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng Homerus    
  Papilio hospiton/Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi chẻ hospiton  
Parides burchellanus/ Bướm phượng nhung đen    
Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo  
  Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm thuộc giống Teinopalpus  
  Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng thuộc giống Trogonoptera  
  Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim thuộc giống Troide  

PHẦN D: NGÀNH GIUN ĐỐT/PHYLUM ANNELIDA

I. LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA (LEECHES)

ARHYNCHOBDELLIDA/BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI
Hirudinldae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm
  Hirudo medicinalis/ NorthernMedicinal leeche/ Đỉa thuốc (Bắc và Trung Âu)  
  Hirudo verbana/ Southern Medicinal leeche/ Đa thuốc (Nam và Đông Âu)  

PHẦN E: NGÀNH THÂN MỀM/PHYLUM MOLLUSCA

I. LỚP HAI MẢNH VỎ/CLASS BIVALVIA (CLAMS AND MUSSELS)

MYTILOIDA/ BỘ VẸM
Mytilidae/Marine mussels/ Họ Vẹm
Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là
UNIONIDA/ BỘ TRAI SÔNG
Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ Trai sông
Conradilla caelata/Birdwing pearlymussel/ Trai ngọc cánh chim  
  Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt
Dromus dromas/ Dromedary naiad/ Trai bướu  
Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit  
Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng  
Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai Samson  
Epioblasma sulcata perobliqua/ White cats paw mussel/ Trai vuốt hổ  
Epioblasma torulosa gubernaculum/Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh  
  Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt
Epioblasma torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ  
Epioblasma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng  
Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu  
Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh  
Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng  
Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin  
Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng  
Lampsilis satur/Plain pocket-book mussels/Trai vỏ phẳng  
Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai Alabama  
Plethobasus cicatricosus/ White wartyback/ Trai ngọc sần  
Plethobasus cooperianus/ Orange footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam  
  Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy
Pleurobema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì  
Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt vỏ viền  
Quadrula intermedia/ Cumberland monkey face/ Trai mặt khỉ cumberland  
Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ  
Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ  
Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc tampi  
Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi  
Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc Cumberland  
VENERIDA/BỘ NGAO
Tridacnidae/Giant clams/ Họ trai tai tượng
  Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng lớn thuộc họ Tridacnidae

II. LỚP CHÂN ĐẦU/CLASS CEPHALOPODA
(MỰC ỐNG, BẠCH TUỘC VÀ MỰC NANG)

NAUTILIDA/ BỘ ỐC ANH VŨ
Nautilidae/Nautilidae/Họ Ốc anh vũ
Nautilidae spp./Nautilidae/Các loài thuộc Họ ốc anh vũ thuộc họ Nautilidae

III. LỚP CHÂN BỤNG/CLASS GASTROPODA
(SNAILS AND CONCHES)

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA
Strombidae/ True conchs/ Họ c nhảy
  Strombus gigas/Pink conch/ Ốc xà cừ hồng  
STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN
Achatinellidae/ Agate snails, oahu free snails/ H Ốc sên
Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài Ốc sên mã não nhỏ thuộc giống Achatinella    
Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây
  Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay  
Cepolidae /Helicoid terrestrial snails/ Họ ốc cạn Helicoid
Polymita spp./Các loài ốc thuộc giống Polymita    

PHẦN G: NGÀNH RUỘT KHOANG/CNIDARIA

I. LỚP SAN HÔ/CLASSSANTHOZOA

(CORALS AND SEA ANEMONES)

ANTIPATHARIA/Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN
  ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen  
GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT
Coralliidae/ Họ San hô đỏ    
    Corallium elatius/ San hô đỏ êlati (Trung Quốc)
    Corallium japonicumSan hô đỏ Nhật Bản (Trung Quốc)
    Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)
    Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)
HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH
  Helioporidae spp./Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea. Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)  
SCLERACTINIA/Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ
  SCLERACTINIA spp./Stony coral/ Các loài San hô đá (Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES).  
STOLONIFERA/ BỘ SAN HÔ CỨNG
Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống
  Tubiporidae spp./ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống (Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)  

II. LỚP THỦY TỨC/ CLASSHYDROZOA

(DƯƠNG XỈ BIN, SAN HÔ LỬA, SA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

MILLEPORINA/BỘ SAN HÔ LỬA
Milleporidae/ Fire corals/ Họ San hô lửa
  Milleporidae spp./ Fire corals/ Các loài San hô lửa (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  
STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DẢI
Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải
  Stylasteridae spp./Lace coralsCác loài San hô dải (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  

PHẦN H. THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

Agavaceae/ Agaves/ Họ Thùa    
Agave parviflora/Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ    
  Agave victoriae-reginae #4Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu  
  Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego  
  Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/Thùa yucca  
Amaryllidaceae/Snowdrops, stembergias/ Họ Thủy tiên
  Galanthus spp.#4/ Snowdrops/Các loài Thuỷ tiên hoa sữa  
  Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thuỷ tiên sternbergia  
Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột
  Operculicarya hyphaenoides/Labihi/Loài Labihi  
  Operculicarya pachypus/Tabily/Loài Tabily  
  Operculicarya decaryi/Jabihi/Cây jabihy  
Apocynaceae/Elephant trunks, hoodias/ Họ Trúc đào
  Hoodia spp.#9/ Các loài trúc đào thuộc chi Hoodia  
  Pachypodium spp.#4/ Elephant’s trunks/ Các loài Vòi voi thuộc chi Pachypodium (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Pachypodium ambongense/ Vòi voi songosongo    
Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron    
Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary    
  Rauvolfia serpentina #2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc  
Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì
  Panax ginseng#3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)  
  Panax quinquefolius#3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ  
Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán
Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán araucana    
Asparagaceae / Includes ponytail palms (Bao gồm cọ cảnh) /Họ Măng tây
  Beaucarnea spp. /Các loài măng tây thuộc chi Beaucarnea  
Berberidaceae/ May-apple/ Họ Hoàng mộc
  Podophyllum hexandrum#2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai  
Bromeliaceae/ Air plants, bromelias/ Họ Dứa
  Tillandsia harrisii#4/ Harris Tillandsia/ Dứa harris  
  Tillandsia kammii#4/ Kam Tillandsia/ Dứa kam  
  Tillandsia xerographica#4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia  
Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng
  CACTACEAE spp.9#4/ Các loài họ Xương rồng (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài Pereskia spp., Pereskiopsis spp., và Quiabentia spp.)  
Ariocarpus spp./ Living rock cacti/Các loài Xương rồng đá    
Astrophytum asterias/Star cactus/Xương rồng sao    
Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium    
Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann    
Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Discocactus    
Echinocereus ferreirianus ssp.lindsayi/Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng linday    
Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu    
Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ    
Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed    
Mammillaria pectinifera/ Conchilinque/ Xương rồng lược (bao gồm phân loài solisioides)    
Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón    
Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp    
Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp    
Melocactus paucispinus/Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai    
Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng atisô    
Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus    
Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady    
Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton    
Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường    
Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble    
Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler    
Pelecyphora spp.Hatchets/ Xương rồng nón thông Pelecyphora    
Sclerocactus blainei /Blainei cactus/ Xương rồng blainei    
Sclerocactus brevihamatus ssptobuschiiTobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch    
Sclerocactus cloverae/Clover eagle-claw cactus/Xương rồng vuốt đại bàng ba lá    
Sclerocactus erectocentrus/ Needle-spined pineapple cactus/ Xương rồng gai    
Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám    
Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa    
Sclerocactus mesae-verdae/Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa    
Sclerocactus nyensisNye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah    
Sclerocactus papyracanthus/ Grama-grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ    
Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn    
Sclerocactus sileri /Siler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler    
Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta    
Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight    
Strombocactus spp.Disk cactus/ Xương rồng đĩa thuộc chi Strombocactus    
Turbinicarpus spp./Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay thuộc chi Turbinicarpus    
Uebelmannia spp./Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng Uebelmann    
Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo
  Caryocar costaricense#4Ajo/Caryocar/Cây Ajo  
Compositae(Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc
Saussurea costus/ Costas/ Cúc thân vuông    
Cucurbitaceae/Dudleyas/Họ Bầu bí    
  Zygosicyos pubescens/cây Tobory  
  Zygosicyos tripartitus/cây Betoboky  
Cupressaceae/ Alerce, cypresses/ Họ Hoàng đàn
Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng fitzroya    
Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron    
  Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn malawi  
Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương xỉ
  Cyathea spp.#4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea  
Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế    
  CYCADACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài họ Tuế (trừ loài được quy định tại Phụ lục I)  
Cycas beddomei/Beddom’s cycas/ Tuế beddom    
Dicksoniaceae/Tree-ferns/ Họ Kim mao
  Cibotium barometz#4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li  
  Dicksonia spp. #4Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao Dicksonia (chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)  
Didiereaceae/Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae
  DIDIEREACEAE spp.#4/ Các loài thuộc họ Didiereaceae  
Dioscoreaceae/ Elephant’s foot, kniss/ Họ Củ nâu
  Dioscorea deltoidea#4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác  
Droseraceae/ Venus’ flytrap/ Họ Gọng vó
  Dionaea muscipula#4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ  
Ebenaceae/Ebony/Họ thị    
  Diospyros spp#5/Malagasy ebony/các loài Mun Madagascar

(Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar)

 
Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu
  Euphorbiaspp.#4/ Euphorbias/ Các loài Đại kích châu Mỹ (Chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ loài Euphorbia misera và các loài thuộc Phụ lục I. Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cấy nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia lactea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cấy nhân tạo, thì không thuộc diện điều chỉnh của CITES)  
Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben    
Euphorbia capsaintemariensis/ Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien    
Euphorbia cremersiiCremerseuphorbia/ Cỏ sữa cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)    
Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)    
Euphorbia decaryi/Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả giống ampanihyenis, robinsonii và spirosticha)    
Euphorbia francoisii/ Francoiseuphorbia/ Cỏ sữa francois    
Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả thứ antsingiensisbemarahensis và multiflora)    
Euphorbia parvicyathophora/ Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora    
Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola    
Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear    
Fagaceae/Beeches / Họ Dẻ
    Quercus mongolica#5/ Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga)
Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa
  Fouquieria columnaris#4/ Boojum tree/ Cây Boojum  
Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây Boojumfasciculata    
Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojumpurpusii    
Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm
    Gnetum montanum#1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)
Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào
  Oreomunnea pterocarpa#4/ Gavilan (walnut)/Óc chó  
Lauraceae/ Laurels/Họ Long não
  Aniba rosaeodora#12/Car-Cara/ Gỗ đỏ  
Leguminosae (Fabaceae) Afrormosia, cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu
     
  Dalbergia spp.#15 /Malagasy rosewood/Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I)  
Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/Trắc đen brazin    
    Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua)
  Guibourtia demeusei#15Guibourtia tree/ cây Guibourtia  
  Guibourtia pellegriniana#15Bubinga tree/Cây Bubinga  
  Guibourtia tessmannii#15/ Guibourtia tree/ Cây gỗ guibourtia  
  Paubrasilia echinata #10Pau Brasil  
  Pericopsis elata#5African teak/ Gỗ tếch châu phi  
  Platymiscium parvifloum#4/ Quira macawood/ Cây platysicium  
  Pterocarpus erinaceus/ Senegal rosewood/ Giáng hương Tây phi  
  Pterocarpus santalinus#7/ Red sandal wood/ Dáng hương santa  
  Pterocarpus tinctorius#6Giáng hương châu phi  
  Senna meridionalis/ Taraby/Cây taraby  
Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi    
  Aloe spp.#4Các loài Lô hội thuộc chi Aloe (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)  
Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt    
Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng    
Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội alfred    
Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri    
Aloe bellatula/ Bellatula aloe/ Lô hội tinh khiết    
Aloe calcairophila/ Calcairophila aloe/ Lô hội calcairophila    
Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả các thứ paucituberculata, rugosquamosa và schistophilaa)    
Aloe delphinensis/ Delphin aloe/ Lô hội delphin    
Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội descoig    
Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ gãy    
Aloe haworthioides/ Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả thứ aurantiaca)    
Aloe helenae/ Helenea aloe/ Lô hội helenea    
Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả thứ maniaensis)    
Aloe parallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song    
Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ    
Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan    
Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn    
Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội Rauhi    
Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna    
Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu    
Aloe vossii/Voss aloe/ Lô hội voss    
Magnoliaceae/ Magnolia/ Họ Ngọc lan
    Magnolia liliifera var. obovata#1Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)
Malvaceae Includes baobabs / Hộ bông, bao gồm bao báp
  Adansonia grandidieri #16Grandidier’s baobab/ Cây bao báp grandidier  
Meliaceae/ Mahoganies, Spanish cedar/ Họ Xoan
  Cedrale spp.#6 (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, bao gồm cả phần phía Nam của Mexico và Caribe) (Có hiệu lực từ ngày 28/08/2020).  
    Cedrela fissilis#5/Cedro batata/ Cây Cedro (Bolivia, Brazil) (sẽ không được quy định trong Phụ lục kể từ ngày 28/08/2020)
    Cedrela lilloi #5/Cedro Bayo/Cây Cerdro bayo (Bolivia, Brazil) (sẽ không được quy định trong Phụ lục kể từ ngày 28/08/2020)
    Cedrela odorata #5/ Odorata cedrela/ Lát mexico (Brazil và Bolivia. Ngoài ra, các nước sau đây đã liệt kê các quần thể của nước đó: Colombia, Guatemala và Peru) (không được quy định trong Phụ lục kể từ ngày 28/08/2020)
  Swietenia humilis#4/ Pacific coast mahogany/Dái ngựa lùn  
  Swietenia macrophylla#6/ Bigleaf mahogany/Dái ngựa (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, bao gồm cả phần phía Nam của Mexico và Caribe)  
  Swietenia mahagoni#5/ Small mahogany/Dái ngựa nhỏ  
Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm
Nepenthes spp.#4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)  
Nepenthes khasiana/Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới Ấn Độ    
Nepenthes rajahGiant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ    
Oleaceae Ashes, etc/Họ Nhài    
    Fraxinus mandshurica#5 Sồi  Fraxinus /(Liên bang Nga)
Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan
  ORCHIDACEAE spp. 10#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)  
(Với các loài Lan quy định tại Phụ lục I dưới đây, cây giống hoặc mô nuôi cy trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua)    
Aerangis ellisii/ Aerangis orchidLan madagascar    
Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ    
Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan jongheana    
Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ    
Mexipedium xerophyticum/ Lan mexipedium    
Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu á    
Peristeria elata/ Dove flower/ Lan peristeria    
Phragmipedium spp.Phragmipedium orchid/ Các loài Lan thuộc chi Phragmipedium    
Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ    
Orobanchaceae/ Broomrape/ Họ Lệ dương
  Cistanche deserticola #4/ Desert-living cistanche/ Lệ dương Cistanche  
Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau
  Beccariophoenix madagascariensis#4Graint windown pane/Cọ vuông lớn  
  Dypsis decaryi#4Triangle palm/ Cau neodypsis  
Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm    
  Lemurophoenix halleuxii/ Red Lemur palm/ Cau halleux  
    Lodoicea maldivica #13Double Coconut Palm/Dừa kép (Seychelles)
  Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palmCau Darian  
  Ravenea louvelii/ East madagascar palm/Cọ louve  
  Ravenea rivularis/ Majesty palmCau raven  
  Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau satranala  
  Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau gerard  
Papaveraceae/ Poppy/ Họ Thuốc phiện
    Meconopsis regia#1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)
Passifloraceae/ Passion-Flowers/Họ Lạc tiên
  Adenia firingalavensis/ Bottle liana/Thư diệp leo hình chai  
  Adenia olaboensis/Thư diệp leo hình chai  
  Adenia subsessifoliaKatakata/Thư diệp cuốc ngắn  
Pedaliaceae/Pedalium/Họ vừng    
  Uncarina grandidieri/ Ucarina/Cây Uncarina grandidieri  
  Uncarina stellulifera/ Ucarina/ Cây Uncarina stellulifera  
Pinaceae/ Guatemala fir/ Họ Thông
Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemalan    
    Pinus koraiensis#5/Korean pine/Thông triều tiên (Liên bang Nga)
Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao
    Podocarpus neriifolius#1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)
Podocarpus parlatorei/ Parlatore’s podocarp/ Kim giao parlatore    
Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam
  Anacampseros spp.#4/ Purselanes/ Các loài Rau sam thuộc chi Anacampseros  
  Avonia spp.#4/ Avonia/ Các loài Rau sam avonia  
  Lewisia serrata#4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm Lewisia  
Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo
  Cyclamen spp.11#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo thuộc chi Cyclamen  
Ranunculaceae/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên
  Adonis vernalis#2Spring adonis/ Hoàng liên adonis  
  Hydrastis canadensis#8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis  
Rosaceae/ African cherry, stinkwood/ Họ Hoa hồng
  Prunus africana#4/ African cherry/ Anh đào châu phi  
Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê
Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea    
Santalaceae/Sandal wood/Họ Đàn hương    
Osyris lanceolata#2/East sandalwood/Cây đàn hương đông phi (quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania)  
Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ
  Sarracenia spp.#4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)  
Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh    
Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher plantNắp ấm rubra    
Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plantNắp ấm jones    
Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó
  Picrorhiza kurrooa#2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)  
Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ
  Bowenia spp.#4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia  
Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương xỉ    
Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ
  Taxus chinensis#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ trung hoa  
  Taxus cuspidata13#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or Spreading yew/Thông đỏ Nhật Bản  
  Taxus fuana#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây Himalaya  
  Taxus sumatrana#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ sumatra  
  Taxus wallichiana#2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya  
Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm
  Aquilaria spp.#14/Agarwood/ Các loài Trầm chi Aquilaria  
  Gonystylus spp.#4/ Ramin/ Các loài Trầm chi Gonystylus  
  Gyrinops spp.#14/ Các loài Trầm chi Gyrinops  
Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron
    Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)
Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang
  Nardostachys grandiflora#2/ Indian Nard/Nữ lang hoa to
Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho
  Cyphostemma elephantopusElephant-foot grape tree/Nho chân voi
  Cyphostemma laza/Laza/Cây laza
  Cyphostemma montagnacii/ Cyphostemma, Mangeboka/ Loài Lazambohitra
Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm
Welwitschia mirabilis#4/ Walwitschia/ Gắm angola
Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia
ZAMIACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)
Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô thuộc chi Ceratozamia  
Encephalartos spp.Bread palms/ Các loài Tuế châu phi thuộc chi Encephalartos  
Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ  
Zamia restrepoi /Zamie/Tuế zamine  
Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng
  Hedychium philippinense#4Philippine garland flower/ Ngải tiên philippine  
  Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Quần thể ở Mozambique, Nam Phi, Swaziland và Zimbabwe)  
Zygophyllaceae/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê
  Bulnesia sarmientoi #11/Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh  
  Guaiacum spp.#2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum  

Chú giải tra cứu

1. Để hạn chế việc cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, chỉ lông len được cắt xén từ cá thể lạc đà vicuñas sống mới được buôn bán. Hoạt động buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc lông len chỉ có thể được thực hiện khi đáp ứng các quy định sau:

a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự ủy quyền của cơ quan thẩm quyền liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô “quốc gia xuất xứ của vicuñas” đã được thông qua bởi các nước có loài lạc đà vicuñas phân bố, cũng đồng thời là thành viên của Công ước về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.

b) Quần áo hoặc vải vóc bán trên thị trường phải được đánh dấu hoặc được xác định theo các quy định sau:

i) Để đảm bảo việc buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña được cắt xén từ các cá thể sống, cho dù quần áo được sản xuất ở trong hoặc ngoài quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được sử dụng làm sao để có thể xác định quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] phải được thể hiện theo định dạng sau:

Cụm từ, nhãn mác/ lô gô phải được thể hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được được gắn thêm từ VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]

ii) Đối với việc buôn bán quc tế vải vóc làm t lông len được cắt xén từ lạc đà vicuña sống, cho dù sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được sử dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của tấm vải đó. Nếu sản phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được sản xuất cũng nên được chỉ ra bên cạnh cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô đã được th hiện theo quy định tại khoản b) i).

c) Đối với việc buôn bán quc tế các sản phẩm thủ công làm từ lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sng được sn xut tại các quốc gia có loài này phân bố, thì cụm từ, nhãn mác,  gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được th hiện chi tiết như dưi đây:

d) Nếu lô len cắt xén từ lạc đà vicuña sống có nguồn gốc từ các nước khác nhau để sản xuất quần áo và vải thì cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xut x cần được chỉ rõ, như mô t tại khoản b) i) và ii).

e) Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục L

2. Qun th của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

Ch giới hạn các hoạt động buôn bán sau đây:

a) Buôn bán các chiến lợi phm săn bn không vì mục đích thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa đim phù hợp và được chấp thuận theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại CoP18) đi với qun thể của Botswana và Zimbabwe và cho các chương trình bảo tồn nguyên vị đối với quần th của Namibia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sn phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đi vi quần th của Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật đã được chng nhận và đánh dấu riêng lẻ cùng vi đồ trang sức đã hoàn chnh vì mục đích phi thương mại đối với quần th ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần th ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đ đăng ký (đối vi quần th ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, ngà voi nguyên chiếc và ngà dạng miếng) phải tuân theo các quy đnh sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (không bao gồm ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Ủy ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát tốt việc buôn bán trong nước và hệ thống luật pháp quốc gia đầy đủ nhằm đảm bảo rằng ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sửa đổi tại CoP18liên quan đến hoạt động sản xuất và buôn bán trong nước.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận số lượng mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký;

iv) Ngà voi thô theo số lượng thuộc sở hữu của chính phủ đã đăng ký để bán có điều kiện được thống nhất tại CoP12, gồm 20,000 kg (Botswana), 10,000 kg (Namibia) và 30,000 kg (Nam Phi).

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP 12, số lượng ngà voi thuộc sở hữu chính phủ của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe đã đăng ký trước ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng vi ngà voi mô t ở mục g) iv) nêu trên, một lần bán duy nht cho một đim đến duy nhất phải chịu sự gm sát chặt ch của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g) v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

h) Không có đề xuất nào thêm cho phép buôn bán ngà voi từ các quần th đã có trong Phụ lục II sẽ được đệ trình lên tại Hội nghị các quốc gia thành viên trong khoảng thời gian từ CoP14 và kết thúc 9 năm k từ ngày bán ngà voi nhằm thực hiện tuân thủ theo các điều khoản ca mục g) i)g) ii)g) iii), g) vi) và g) vii). Những đề xuất thêm như vậy sẽ được xử lý theo các Quyết đnh 16.55 và 14.78 (Sửa đổi tại CoP16).

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Ủy ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

3.4.5. Được nêu trong chú giải 1 (Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES).

6. Được nêu trong chú gii 2 (Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES).

7. Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES.

8. Theo Thông báo số 2016/064 ngày 6/12/2016 của Ban thư ký CITES.

9. Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng sau đây không thuộc phạm vi điều chnh của Công ước

– Hatiora x graeseri

– Schlumbergera x bukleyi

– Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera truncata (chủng cây trồng)

– Các biến th màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘JusbertiiHylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

– Opuntia microdasys (chng cây trồng)”

10. Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo của các chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis và Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáng các điều kiện a) và b) dưới đây:

a) Các mẫu vật có th dễ dàng nhận biết là mẫu vt được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chng tỏ được thu hái trong tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mt nước do b thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nm hoặc các loại rong rêu to trên lá hoặc b hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyn trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ ln) mỗi thùng cha 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giy t như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài lai; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nht một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêcầu số lượng tối thiu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vt phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giy phép CITES phù hợp

11. Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicunt không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn tr không áp dụng đối với các mu vật là củ đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

12. Cây lai và cây trồng được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, còn sống, trong chậu hoặc hộp nhỏ, mỗi một lô hàng được đi kèm với nhãn hoặc tài liệu ghi tên đơn vị phân loại và đề “nhân ging nhân tạo” không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rn hoặc lng, được vận chuytrong bình vô trùng;

c) Hoa cắt hoặc cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ quả hoặc cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#2 Tt cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#3 Rễ nguyên và cắt lát và các bộ phận của rễ, không bao gồm các bộ phận hoặc dẫn xuất đã qua sản xuất như bột, viên nén, dịch chiết, thuốc bổ, trà và bánh kẹo.

#4 Tất c bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt giống (kể cả quả nang của các loàthuộc họ lan Orchidaceae), bào tử và phấn hoa (kể c nhị hoa). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài xương rng Cactaceae spp. xuất khẩu từ Mexico và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsls decaryi xuất khu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô cha trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lng, được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa ct của cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, các bộ phận và dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo các chVanilla (Họ phong lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận và dẫn xuất từ chúng của cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của chi Xương rồng mái chèo Optunia và chi phụ Opuntia và Hoa quỳnh Selenicereus (họ Xương rồng); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của Aloe ferox và xương rồng Candelilla Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán l.

#5 Gỗ tròn, gỗ x và gỗ dán.

#6 Gỗ tròn, gỗ x, gỗ dán và ván ép.

#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

# 9 Tất cả các bộ phận và dn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn: “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp. có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Namibia theo giấy phép số NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/xxxxxx].

#10 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, bao gồm các sản phẩm gỗ chưa hoàn chính được sử dụng cho sản xuất cung vĩ của nhạc cụ có dây.

#11 Gỗ tròn, gồ x, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các chiết xuất. Gỗ thành phẩm có chứa chiết xuất làm thành phần, bao gm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh bởi chú giải này.

#12 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ ép và chiết xuất. Sản phẩm hoàn chỉnh cha thành phần chiết xuất, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chnh của chú giải này.

#13 Thịt quả (nội nhũ, ruột quả, cùi) và các dẫn xuất từ đó.

#14. Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Cấy giống hoặc mô nuôi cấy in vitro trong môi trường lng hoặc rn, được vận chuyn trong bình vô trùng;

c) Quả:

d) Lá;

e) Bột trầm hương đã tách tinh dầu, kể cả các sản phm tạo hình được nén t bột; và

f) Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sn sàng đ bán l, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sn phẩm điêu khắc.

#15 Tất cả các bộ phận và dn xuất, ngoại trừ:

a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;

b) Các sản phẩm hoàn chnh có khối lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa là 10 kg cho mỗi lô hàng;

c) Các dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh, các bộ phận dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh và các linh kiện dng cụ âm nhạc hoàn chnh;

d) Các bộ phận và dn xuất của gỗ trDalbergia cochinchinensis được quy định tại chú giải #4; và

e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chDalbergia có nguồn gốc và được xuất khu t Mexico được quy định tại chú gii #6;

#16 Hạt, quả và dầu.

#17 Gỗ tròn, gỗ x, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

30/06/2016

THÔNG TƯ 25/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 30/06/2016 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực 15/08/2016

30/06/2021

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 2905/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021   QUYẾT ĐỊNH CÔNG

Hiệu lực 30/06/2021

10/05/2021

TỔNG CỤC HẢI QUAN - V/v nộp bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

Hiệu lực 10/05/2021

TOP
error: Content is protected !!